PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 49. HSG 12 tỉnh Quảng Nam [Trắc nghiệm hoàn toàn]_omGHYSwdZ0.docx

Trang 1/7 – Mã đề 060-H12A ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 7 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 060- H12A Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho bốn amine sau: Chất nào trong các chất trên là aniline? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 2: Một ha rừng cây bạch đàn 5 tuổi có mật độ trung bình là 1 cây/2m². Mỗi cây thu hoạch được 100 kg gỗ (chứa 60% cellulose). Từ 1 ha rừng trên sản xuất được m tấn giấy (chứa 95% cellulose, 5% chất phụ gia). Biết hiệu suất chung của quá trình là 80%, giá trị m gần đúng là A. 228. B. 252,6. C. 263,2. D. 2526. Câu 3: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (pI). Cho các giá trị pI của 3 amino acid sau: H 2 NCH 2 COOH (glycine) HOOC[CH 2 ] 2 CH(NH 2 )COOH  (glutamic acid) H 2 N[CH 2 ] 4 CH(NH 2 )COOH  (lysine) 6,0 3,2 9,7 Khi đặt hỗn hợp 3 amino acid trên trong điện trường, giá trị pH nào là tối ưu nhất để tách 3 chất ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH = 14,0. B. pH = 9,7. C. pH = 3,2. D. pH = 6,0. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Cao su thiên nhiên chứa các mắt xích isoprene, liên kết đôi trong mạch đều ở dạng cis. (2) Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền. (3) Phương pháp xử lí rác thải nhựa không gây ô nhiễm môi trường là đốt cháy. (4) Tơ tằm có thành phần chính là protein, chúng rất bền nhiệt và bền trong môi trường kiềm. (5) Keo dán epoxy có thành phần chính là chất hữu cơ có nhóm –COOH và -NH 2 ở hai đầu. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho bảng giá trị Δ f của một số chất: Chất H 2 O(l) H 2 O(g) SO 2 (g) H 2 S(g) Δ f (kJ/mol) -285,83 -241,82 -296,83 -20,63 Giá trị của phản ứng 2H 2 S(g) + 3O 2 (g) → 2SO 2 (g) + 2H 2 O(g) là A. -1036,04 J. B. -1124,96 kJ. C. -1036,40 kJ. D. -1036,04 kJ.
Trang 2/7 – Mã đề 060-H12A Câu 6: Công thức phức chất aqua của ion Mn 2+ và ion Co 3+ có dạng hình học bát diện là A. [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ và [Co(H 2 O) 6 ] 3+ . B. [Mn(H 2 O) 6 ] 4+ và [Co(H 2 O) 6 ] 6+ . C. [Mn(H 2 O) 4 ] 2+ và [Co(H 2 O) 6 ] 3+ . D. [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ và [Co(H 2 O) 3 ] 3+ . Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Biết X là dipeptide của α-amino acid T có cấu tạo không phân nhánh; Y và Z là hợp chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng giữa 2 chất tương ứng. Cho 2,7525 gam Z tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,865. B. 3,9425. C. 3,295. D. 3,065. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (1) Đun chất béo với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol. (2) Thủy phân hoàn toàn 442 kg chất béo (có chứa 75% triolein về khối lượng) trong dung dịch KOH dư thu được 500 kg xà phòng chứa 75% potassium oleate về khối lượng. (3) Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis. (4) Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng được với nước cứng, xà phòng thì không nên vì tạo kết tủa và gây hỏng quần áo. (5) Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường. (6) Khi hòa tan xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt lớn làm cho vật cần giặt dễ thấm ướt. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về nhóm Halogen là đúng? A. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X 2 , liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực. B. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy giảm. C. Nước Javel được dùng để tẩy vết bẩn trên tất cả các loại áo quần. D. HF có liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tan trong nước. (2) Các kim loại nhóm IA khử được kim loại yếu hơn trong dung dịch muối của chúng. (3) Các ion Na + , Mg 2+ , Al 3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và có tính oxi hoá yếu. (4) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước. (5) Magnesium có E°Mg 2+ /Mg = −2,356V nên tác dụng mãnh liệt với H 2 O ở nhiệt độ thường. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (1) Để làm mềm nước cũng tạm thời có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc NaOH. (2) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 có nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (3) Các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật nhất định. (4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng một chu kì. (5) Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc thu được zinc ở trạng thái khí.
Trang 3/7 – Mã đề 060-H12A (6) Dùng dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 12: Cho phát biểu về sự ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm: (1) Ăn mòn hoá học là chủ yếu. (2) Carbon bị khử tại cathode. (3) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (4) Tại anode, sắt bị oxi hoá. (5) Carbon là cực âm, sắt là cực dương. Các phát biểu đúng là A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (4), (5). Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn kim loại thành phần. B. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần. C. Hợp kim được tạo ra bằng cách trộn các kim loại theo tỷ lệ xác định. D. Gang có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn sắt nguyên chất. Câu 14: Hoà tan 23,2 gam một mẫu quặng X (chỉ chứa Fe 3 O 4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ chất không tan, thêm nước cất vào dung dịch lọc, thu được 200 ml dung dịch X. Chuẩn độ 5,0 ml dung dịch X đã dùng hết 17,5 ml dung dịch KMnO 4 0,02M. Phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 trong mẫu quặng X là A. 14%. B. 23%. C. 80%. D. 70%. Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là sai về quá trình sản xuất aluminium (Al) trong công nghiệp? A. Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 với cryolite (Na 3 AlF 6 ) làm xúc tác thu được Al ở cathode dưới dạng nóng chảy. B. Trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần các điện cực anode vào thùng điện phân, do khí O 2 thoát ra đốt cháy dần điện cực. C. Al có thể được tái chế nhiều lần do các tính chất vốn có của nó bị biến đổi, nên chủ yếu sử dụng trong xây dựng,. D. Vai trò cryolite để tiết kiệm năng lượng, tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt và nổi lên trên Al lỏng để ngăn cách Al lỏng với không khí. Câu 16: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, sulfur dioxide được chuyển thành sulfur trioxide ở nhiệt độ 400 – 500°C theo phản ứng 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2SO 3 (g) ΔrH < 0. Sau khi hệ đạt trạng thái cân bằng, một số yếu tố được thay đổi, kể cả thêm chất xúc tác, dẫn đến sự chuyển dịch trạng thái cân bằng như đồ thị bên. Cho các phát biểu sau: (1) Biểu thức hằng số Kc của phản ứng Kc = p(SO 3 )²/[p(SO 2 )².p(O 2 )] (2) Hệ đạt trạng thái cân bằng trong các khoảng thời gian: 15 – 20 phút, 25 – 30 phút, 35 – 40 phút. (3) Tại thời điểm 18 phút, hệ đạt trạng thái cân bằng, có Kc = 0,02²/[0,08².0,04] = 1,5625 (L/mol) (4) Tại thời điểm 20 phút đã thực hiện tăng áp suất bằng cách giảm thể tích của hệ, nên cân bằng chuyển dịch về phía thuận. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.