PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 1. FEELINGS HS.docx



7. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi thế GRAMMAR SIMPLE PAST 1. Khái niệm Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ:  ● We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm) ● He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn (Công thức Past Simple) Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé! 2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” 2.1.1. Thể khẳng định Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Lưu ý:  ● S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was ● S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ:  ● I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua) ● They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.) 2.1.2. Thể phủ định Cấu trúc: S + was/ were + not Lưu ý:  ● was not = wasn’t ● were not = weren’t Ví dụ:  ● He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.) ● We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)  2.1.3. Thể nghi vấn Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question  Cấu trúc: Was/ Were + S +…? Trả lời:  ● Yes, S + was/ were. ● No, S + wasn’t/ weren’t.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.