PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ HÓA SỐ 3 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx


2 A. Chưng cất và chiết. B. Chưng cất và kết tinh. C. Chiết và sắc ký. D. Sắc ký và chưng cất. Câu 4. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 35 COO) 2 C 2 H 4 . C. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 2 H 3 COO) 3 C 3 H 5 . Câu 5. Ethylene oxide là một hợp chất quan trọng trong sản xuất ethylene glycol, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa chất. Ethylene oxide có thể được điều chế từ ethylene theo phản ứng sau: CH 2 =CH 2 + O 2 → CH 2 OCH 2 Biết hiệu suất chuyển hóa ethylene thành ethylene oxide đạt 75%. Khối lượng ethylene oxide điều chế được từ 3,0 tấn ethylene ban đầu gần nhất với A. 2,10 tấn. B. 1,60 tấn. C. 3,50 tấn. D. 2,80 tấn. Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide ? A. Glucose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 7. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng β - glucose là A. B. C. D. Câu 8. Một số ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phâm, mỹ phẩm. Geranyl acetate có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Hoa hồng. B. Dứa chín. C. Chuối chín. D. Hoa nhài. Câu 9. Naftifine là thuốc kháng nấm thuộc nhóm allylamine, dùng để điều trị các bệnh nấm da như nấm da chân, nấm da thân và nấm da đùi. Nó ức chế enzyme squalene epoxidase, làm giảm tổng hợp ergosterol, cần thiết cho màng tế bào nấm, dẫn đến cái chết của nấm. Naftifine thường có dạng kem hoặc gel bôi ngoài da, ít gây tác dụng phụ và được dung nạp tốt. Naftifine có công thức cấu tạo như sau: Naftifine là một amine bậc mấy? A. bậc một. B. bậc hai. C. bậc ba. D. bậc bốn.
3 Câu 10. Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực như sau: Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó: A. Chất X sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. Chất X sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. Chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. Chất X chuyển hoàn toàn về dạng H 2 NCH(R)COOH. Câu 11. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào? A. Nồng độ ion Ag +  tăng dần và nồng độ Cu 2+  tăng dần. B. Nồng độ ion Ag +  giảm dần và nồng độ Cu 2+  giảm dần. C. Nồng độ ion Ag +  tăng dần và nồng độ Cu 2+  giảm dần. D. Nồng độ ion Ag +  giảm dần và nồng độ Cu 2+  tăng dần. Câu 12. Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh? A. Zn.              B. Sn. C. Cu.              D. Na. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp kim? A. Tính dẫn điện của hợp kim thường kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim đó. B. Không còn các tính chất chung của kim loại do ảnh hưởng từ tạp chất. C. Hay bị gỉ, mềm nhưng chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt. D. Thép có chứa hàm lượng carbon cao hơn gang nên cứng hơn. Câu 14. Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl − (aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch? [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl − (aq) ⇌ [CuCl 4 ] 2− (aq) + 6H 2 O(l)                      Màu xanh                                Màu vàng A. Màu xanh của dung dịch đậm hơn B. Màu của dung dịch không đổi C. Tạo kết tủa sau phản ứng D. Màu vàng của dung dịch đậm hơn Câu 15. Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30 gam NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là:
4 A. 1200 kg. B. 10000 kg. C. 6000 kg. D. 3600 kg. Câu 16. Đun sôi nước cứng toàn phần thu được dung dịch Z và kết tủa Y. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thu được dung dịch T. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch Z có tính cứng tạm thời. (b) Dung dịch T là nước mềm. (c) Kết tủa Y tan được trong giấm ăn. (d) Thành phần của Y giống thành phần của cặn trong ấm đun nước. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Cho đồ thị nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại chuyển tiếp, chu kì 4. Mạ kẽm nhúng nóng, kẽm nóng chảy sẽ bao phủ toàn bộ bề mặt kim loại. Nhận định nào sai trong các nhận định sau: A. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn sắt nên sắt nóng chảy nhúng vào kẽm. B. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn sắt nên có thể mạ kẽm nhúng nóng. C. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại chuyển tiếp chu kì 4. D. Có thể sử dụng mạ kẽm nhúng nóng với nhiều kim loại chuyển tiếp chu kì 4. Câu 18. Cho phổ IR của ba chất hữu cơ ngẫu nhiên trong các chất sau: HOCH 2 CH 2 OH (1); CH 3 CH 2 CHO (2); CH 3 COOCH 3 (3). A.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.