PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 044 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đơn vị của từ thông là A. Vêbe (Wb). B. Tesla (T). C. Culông (C). D. Henri (H). Câu 2: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất? A. Tia α. B. Tia γ. C. Tia β +. D. Tia β −. Câu 3: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trình A. đẳng nhiệt. B. đẳng tích. C. đẳng áp. D. đoạn nhiệt. Câu 4: Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian là A. dao động duy trì. B. dao động tắt dần. C. dao động điều hòa. D. dao động cưỡng bức. Câu 5: Trong các phản ứng sau, đâu là phản ứng hạt nhân thu năng lượng A. 6 14C → 7 14 N + −1 0 e B. 1 2H + 1 3H → 2 4He + 0 1n C. 0 1n + 94 239Pu → 54 134Xe + 40 103Zr + 3 0 1n D. 2 4He + 7 14 N → 1 1H + 8 17O Câu 6: Khi nhiệt độ một vật tăng 1 ∘C trong thang nhiệt độ Celsius thì nhiệt độ của nó A. giảm 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin. B. giảm 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin. C. tăng 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin. D. tăng 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin. Câu 7: Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông hiện đại, tàu hoạt động nhờ cơ chế nâng, đẩy và dẫn đường của hệ thống các nam châm điện. Ở một thời điểm, nam châm điện trên đường ray và thân tàu có các cực như hình vẽ bên. Hợp lực của các lực từ tác dụng lên thân tàu có hướng A. sang trái. B. xuống dưới. C. sang phải. D. lên trên. Câu 8: Lốp ô tô được bơm căng bằng không khí. Khi ô tô lái, nhiệt độ của lốp tăng lên, điều này cũng khiến nhiệt độ của không khí bên trong lốp tăng lên. Điều này làm tăng áp suất của không khí bên trong lốp. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Khối lượng không khí bên trong lốp đã tăng lên. B. Diện tích của lốp xe giảm đi nên áp suất tăng lên. C. Các phân tử không khí ít va chạm với nhau hơn. D. Động năng trung bình của các phân tử không khí tăng lên. Câu 9: Một cốc chất lỏng P và một cốc chất lỏng Q có khối lượng bằng nhau được đun nóng với cùng một công suất. Người ta thấy rằng nhiệt độ của P tăng với tốc độ nhanh hơn nhiệt độ của Q. Trong các kết luận sau đây, cái nào là đúng? (1) P có ẩn nhiệt hóa hơi riêng thấp hơn Q. (2) P có nhiệt độ sôi thấp hơn Q. (3) P có nhiệt dung riêng thấp hơn Q. A. (1) B. (3) C. (1) và (2) D. (2) và (3) Mã đề thi 044
Câu 10: Một khối khí lí tưởng chứa trong một bình kín có piston nhẹ và nhẵn. Nhiệt độ khí ở ba trạng thái ổn định được thể hiện trong hình lần lượt là T1, T2 và T3. Khoảng cách từ piston đến đáy bình ở ba trạng thái lần lượt là h1, h2 và h3, với h1 < h2 = h3. Ở trạng thái thứ ba, một vật có khối lượng được đặt trên piston. Liên hệ đúng là A. T1 = T2 = T3. B. T1 < T2 < T3. C. T1 > T2 > T3. D. T1 < T2 = T3. Câu 11: Hình vẽ dưới đây mô tả một vòng kim loại đồng được treo cân bằng như hình vẽ. Cho một cục nam châm tiến lại vòng như hình vẽ. Cánh tay đòn có thể quay quanh tại O. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vòng bị nam châm hút; dòng điện chạy theo hướng 1-2-3. B. Vòng bị nam châm hút; dòng điện chạy theo hướng 3-2-1. C. Vòng bị nam châm đẩy; dòng điện chạy theo hướng 1-2-3. D. Vòng bị nam châm đẩy; dòng điện chạy theo hướng 3-2-1. Câu 12: Số hạt nucleon trung hòa trong hạt nhân 6 14C là A. 14. B. 6. C. 8. D. 20. Sử dụng các thông tin sau cho câu 13 và câu 14: Hình ảnh dưới đây thể hiện việc truyền tải điện năng từ trạm phát điện. Câu 13: Tại sao điện áp cao được sử dụng để truyền tải năng lượng điện? A. Điện áp cao ngăn cản người dân xung quanh can thiệp vào cáp điện. B. Điện áp cao làm giảm nhiệt lượng hao phí của dây cáp nhỏ so với khi sử dụng điện áp thấp. C. Điện áp cao làm tăng dòng điện trong cáp. D. Điện áp cao tạo ra từ trường lớn, do đó cách điện sẽ tốt hơn. Câu 14: Trạm phát điện truyền tải điện năng đi xa tới khu dân cư bằng máy biến áp. Biết cường độ dòng điện luôn cùng pha so với điện áp hai đầu nơi truyền đi. Nếu điện áp ở nơi phát tăng 12 lần thì công suất hao phí trên dây cáp truyền sẽ như thế nào? A. Tăng 12 lần. B. Giảm 24 lần. C. Tăng 6 lần. D. Giảm 144 lần. Câu 15: Một ấm đun nước có công suất 2 kW cung cấp năng lượng cho nước có khối lượng 1 kg. Nhiệt độ ban đầu của nước là 20∘C. Nhiệt dung riêng của nước có thể lấy là 4180 Jkg−1 K −1 . Mất bao lâu để nước bắt đầu sôi? A. 0,167 giờ B. 2 phút C. 167,2 s. D. 68 s. Câu 16: Một piston nhẹ bịt kín một khối khí lí tưởng trong xilanh đặt thẳng đứng. Ban đầu khối khí có thể tích 4 lít, nhiệt độ 250 K và áp suất 105 Pa. Đẩy piston một đoạn để nén khí thì nhiệt độ và áp suất của khí thu được lần lượt là 300 K và 1,6. 105 Pa. Thể tích khí lúc này là A. 2,0 lít. B. 3,0 lít. C. 1,5 lít. D. 2,5 lít. Câu 17: Thả 100 g nước đá ở 0 ∘C vào 300 g nước ở 20∘C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3, 4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kgK). Khi cân bằng nhiệt, nước đá còn lại có khối lượng là A. 74 g. B. 26 g. C. 64 g. D. 36 g. Câu 18: Hạt nhân 84 210 Po lúc ban đầu đứng yên, phân rã hạt α và biến đổi thành hạt nhân chì 82 206 Pb bền vững. Lấy khối lượng các hạt nhân gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng tỏa ra trong một phân rã? A. 1,9%. B. 98,1%. C. 81,6%. D. 19,4%. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình vẽ bên dưới mô tả hình ảnh các đường sức của từ trường gây bởi dòng điện thẳng, dài (dọc theo trục Oz). Xét các điểm I, J và K nằm trên các đường sức. a) Cảm ứng từ tại J có độ lớn lớn hơn cảm ứng từ tại K. b) Cảm ứng từ tại I có độ lớn bằng cảm ứng từ tại K. c) Cảm ứng từ tại K hướng theo chiều âm của trục Ox. d) Cảm ứng từ tại I hướng theo chiều âm của trục Oy. Câu 2: Sơ đồ pha được sử dụng để mô tả những thay đổi trạng thái của một chất X ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau. Hình bên là một sơ đồ pha của một chất xác định. a) Điểm D là điểm sôi. b) Vùng (3) thể hiện trạng thái rắn c) Vùng (2) thể hiện trạng thái lỏng d) Vùng (1) thể hiện trạng thái khí Câu 3: Đồng vị mendelevium 101 258Md là chất phóng xạ α có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt 101 258Md, 2 4He và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984u; 4,0026u; 254,0880 u. a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron. b) Năng lượng tỏa ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là 7,2657MeV. c) Độ phóng xạ của mẫu 105 g 101 258Md nguyên chất là 2,1.1010 Bq. d) Số hạt 2 4He được phóng ra từ 105 g 101 258Md nguyên chất trong 60 ngày đầu là 1, 36.1023 hạt. Câu 4: Như hình vẽ, một hình trụ được đặt ngược trên mặt đất nằm ngang nhám, piston bịt kín một khối khí trong hình trụ. Khối lượng của hình trụ là M = 5,6 kg, piston có khối lượng là m = 4,0 kg và diện tích là S = 40 cm2 . Khi nhiệt độ của khí là t1 = 27∘C, piston tiếp xúc nhưng không gây áp lực lên với mặt đất. Khi nhiệt độ của khí là t2 ( ∘C), miệng hình trụ tiếp xúc nhưng không gây áp lực lên mặt đất. Áp suất khí quyển là 105 Pa và g = 10 m/s 2 . a) Áp suất của khí ở t1 = 27∘C là 9.104 Pa. b) Trường hợp khí ở t1 = 27∘C, áp lực của hình trụ tác dụng lên mặt đất là 56 N. c) Áp suất của khí ở nhiệt độ t2 là 1,24. 105 Pa. d) Giá trị nhiệt độ t2 là 107 ( ∘C) PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Như hình vẽ, cột thủy ngân đựng trong ống thủy tinh nằm ngang có chứa một khối khí kín. Biết áp suất khí quyển là 76 cmHg. Áp suất của khối khí kín trong ống là bao nhiêu cmHg? Câu 2: Khí radon trong tự nhiên có nồng độ tương đối cao là nguồn phóng xạ tự nhiên chính đối với con người (chiếm 40% tổng liều lượng phóng xạ tự nhiên với con người) và là yếu tố nguy cơ lớn thứ hai gây ung thư phổi sau hút thuốc. Chu kì bán rã của radon 86 222Ra là 3,8 ngày. Khoảng thời gian để 75% nguyên tử trong một mẫu radon phân rã là bao nhiêu ngày? Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Một cục nước đá ở trong bình cách nhiệt ở −20∘C có khối lượng 0,2 kg. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg. K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg. K), nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3, 4.105 J/kg. Câu 3: Nhiệt lượng cần cung cấp để cục nước đá từ nhiệt độ ban đầu đến khi nóng chảy hoàn toàn là bao nhiêu kJ? Câu 4: Người ta cung cấp cho cục nước đá một nhiệt lượng Q = 96 kJ. Nhiệt độ cuối cùng của nước trong bình là x ∘C. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.