PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP REVIEW_3 (UNIT 7, 8, 9).docx


Example: Mary said to Peter, “ The robots will be able to mark our work” → Mary told Peter (that) The robots would be able to mark our work. c. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng. Direct speech / Câu trực tiếp Reported speech/ Câu tường thuật Simple Present (Hiện tại đơn)         Simple Past (Quá khứ đơn)         Present Continuous  (Hiện tại tiếp diễn)  Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)  Present Perfect  (Hiện tại hoàn thành)        Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)        Simple Past  ( Quá khứ đơn )         Past Perfect ( Quá khứ hoàn thành) Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)         Past Perfect Continuous ( Quá khứ HT Tiếp diễn) Will / shall / can / may         Would / should / could / might Must / have to         had to * Lưu ý: Không đổi thì trong câu gián tiếp khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại (present simple, present continuous, …), hoặc câu trực tiếp diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên…. d. Đổi một số tính từ chỉ định, trạng từ hoặc trạng ngữ chi thời gian, nơi chốn. Here    There This / these         That / those Now      Then Ago    Before Today / tonight         That day / that night Tomorrow    The next day ; The following day Yesterday     The day before ; The previous day Next week/ month     The following week/ month. Last week/ month      The previous week/ month / The week / month / year before. e. Pronouns according to situations. ( Đại từ tùy theo tình huống.): I → he / she ; we → they me → him / her... 2. Câu hỏi (questions) 2a. Câu hỏi Yes - No (Yes - No question) -  Dùng các động từ giới thiệu: ask, wonder, want to know, ….. -  Dùng if hoặc whether sau động từ giới thiệu. - Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. - Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ (giống cách đổi trong câu trần thuật). Eg: Tom said to Mary, “Do you like listening to music ?” → Tom asked Mary if / whether she liked listening to music. 2b. Câu hỏi Wh- (Wh-question) -  Dùng các động từ giới thiệu: ask, wonder, want to know, ….. -  Lặp lại từ để hỏi (what, where, when, why,...) sau động từ giới thiệu. -  Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật. -  Đổi thì của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ. S + asked (O) if/ whether + S + V(đổi thì) S + wanted to know S + said (that) + S + V(đổi thì) S + told (O) that S + said to (O) that Created by: Trần Thảo (0983021471)

Example: a) This is the brochure which provides the information you need for your visit to Lon don. b) This is the book which I like best. c) I’m reading a travel brochure which I picked up in Japan. 1.4. That: được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. That có thể thay thế who, whom, which trong mệnh để quan hệ xác định (defining relative clauses). Eg: a) The architect who/ that designed this building is very famous. b) That is the bicycle which/ that belongs to Tom. c) Did you find the keys which/ that you lost? d) My father is the person who(m)/ that I admire most. e) The movie which/ that we saw last night wasn't very good. 1.5. Whose: được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. Whose + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh để quan hệ. Ex: a) The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. Note: A) Dùng that sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật, sự vật); sau các đại từ bất định nothing, everything, something, anything; sau all, little, much, none được dùng như đại từ và sau dạng so sánh nhất (superatives). Which cũng có thể được dùng làm chủ ngữ sau something và anything, nhưng ít phổ biến hơn. Ex: + We can see farmers and cattle that are going to the field. (Chúng ta có thể thấy nông dân và gia súc đang trên đường ra đồng.) + He just said anything that came into his head. (Anh ấy chỉ nói ra những gì mình nghĩ [rather than... which came into his head) + She's one of the kindest people (that) I know. (Bà ấy là một trong những người tốt bụng nhất mà tôi quen.) (NOT who I know) B) Trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause), các đại từ làm tân ngữ who(m).which và that thường được lược bỏ, nhất là trong lối văn thân mật. Eg: - The boy we are looking for is Tom. [ The boy who(m)/ that we are...] - The cat I recently bought is a tri-colored cat. [ The cat which/ that I...) C) Thay vì dùng whose, ta có thể dùng of which để chỉ sự sở hữu của vật (of which kém trang trọng hơn whose). Eg: + He's written a book whose name I've forgotten. He's written a book the name of which I've forgotten. (Ông ta đã viết một cuốn sách mà tôi không nhớ tên của nó.) + John found a cat whose leg was broken. (John đã tìm thấy một con mèo bị gãy chân ) = John found a cat the leg of which was broken 2. Relative adverbs ( Trạng từ quan hệ ) Các trạng từ when, where và why có thể được dùng để giới thiệu mệnh để quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do. 2.1. Where (= in/ at which): được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn. Eg: - This is the place where the accident happened. - We then moved to Paris, where we lived for six years. 2.2. When (= on/ at/ in which): được dùng thay tho danh từ chỉ thời gian. Eg: - I'll never forget the day when I met her. (Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi gặp cô ấy ) [= on which) - That was the time when he managed the company. 2.3. Why (= for which): thường được dùng chỉ lý do, thay cho the reason.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.