PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD2 Exercise 1 KEY.docx



– Đáp án: will be watching. – Tạm dịch: Khi tôi đến gặp anh ấy, thì anh ấy sẽ đang xem TV. Question 13: He ___________ (live) in New York for 4 years before he ___________ (move) to New York. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “before” khi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ, ta có cấu trúc: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). – Đáp án: had lived – moved – Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở New York  được 4 năm trước khi anh ấy rời khỏi đó. Question 14: We ________________ (send) a report as soon as we ________________ (finish) our work. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “as soon as”, ta có cấu trúc: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn). – Đáp án: will send – have finished/finish. – Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi báo cáo ngay sau khi chúng tôi hoàn thành công việc của mình. Question 15: We ________________ (wait) here until the rain ________________ (stop). Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (tương lai đơn) until S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành). – Đáp án: will wait - stops/ has stopped. – Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chờ cho đến khi trời dừng mưa. Question 16: He will go home as soon as he ________________ (finish) his work. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn). - Vế không chứa “as soon as” chia tương lai đơn => Vế còn lại chia thì hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành. => Do “finish” bản thân đã mang ý nghĩa là hoàn thành nên ta ưu tiên chia hiện tại hoàn thành – Đáp án: has finished. – Tạm dịch: Anh ta sẽ về nhà ngay khi anh ta hoàn thành công việc của mình. Question 17: At 11:30 tomorrow, we ________________ (have) lunch in our friend’s house. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: At + giờ + thời gian trong tương lai => chia thì tương lai tiếp diễn. – Đáp án: will be having. – Tạm dịch: Vào lúc 11 giờ 30 ngày mai, khi bạn đến tôi sẽ đang ăn trưa. Question 18: His health has improved since he ________________ (return) from the hills. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V (hiện tại hoàn thành) since S + V (quá khứ đơn). – Đáp án: returned. – Tạm dịch: Sức khỏe của anh ấy đã được cải thiện từ khi anh ấy trở lại vùng đồi núi.
Question 19: The Chinese ______________ (make) spaghetti dishes for a long time before Marco Polo ______________ (bring) it back to Italy. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của “before” khi diễn tả hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ, ta có cấu trúc: Before S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). (Có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh). – Đáp án: had been making/had made – brought. – Tạm dịch: Người Trung Quốc đã làm ra mì Ý trước khi Marco Polo mang nó trở lại Ý. Question 20: It is the first time he ________________ (drive) a car. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: It is the first time S + V (hiện tại hoàn thành). – Đáp án: has driven. – Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một chiếc xe. Question 21: I understand you ___________________(have) an unpleasant experience at the weekend. What exactly _________________(happen)? Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì quá đơn: diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ. – Đáp án: had – happened. – Tạm dịch: Tôi hiểu bạn đã có một trải nghiệm khó chịu vào cuối tuần. Chính xác thì điều gì đã xảy ra vậy? Question 22: “Good night. It __________ (be) nice to meet you,” he __________(say) and __________(go) off to his car. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến xảy ra khi nào.  Đáp án: be => has been Cách dùng của thì quá đơn: diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. – Đáp án:  said – went. – Tạm dịch: “Chúc ngủ ngon. Thật vui vì đã gặp bạn,” “anh ấy nói và đi ra xe của mình. Question 23: I will graduate in June. I will see you in July. By the time I _______________ (see) you, I ________________ (graduate). Đáp án – Ta có công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) – Đáp án: see - will have graduated. – Tạm dịch: Tớ sẽ tốt nghiệp vào tháng sáu. Tớ sẽ gặp cậu vào tháng bảy. Vào thời điểm tớ gặp cậu, tớ đã tốt nghiệp rồi. Question 24: We ________________ (already finish) that work by the time you get back. Đáp án – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: By the time S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành). Vế chứa “by the time” chia tương lai đơn => Vế còn lại chia thì tương lai hoàn thành. – Đáp án: will have already finished. – Tạm dịch: Vào thời điểm bạn quay trở lại, tôi sẽ đã hoàn thành công việc đó rồi.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.