Nội dung text Bài 18_Đề bài.pdf
BÀI GIẢNG TOÁN 10 – KNTT– PHIÊN BẢN 25-26 2 Bước 2: Thử lại các nghiệm Cách 2: Sử dụng phép biến đổi tương đương A 0 A B A B ì 3 = Û í î = hoặc B 0 A B A B ì 3 = Û í î = (Tùy theo mức độ đơn giản của biểu thức A hay B mà ta lựa chọn cách biến đổi nào.) Loại 2: A B= Cách 1: Bước 1: Bình phương 2 vế phương trình đưa về phương trình hệ quả Bước 2: Thử lại các nghiệm Cách 2: Sử dụng phép biến đổi tương đương 2 B 0 A B A B ì 3 = Û í î = 2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng Ví dụ 1. Giải phương trình 2 2 3 5 1 x x x + - = + Ví dụ 2: Giải phương trình 2 5 3 1 2 x x x - + = - Ví dụ 3. Giải phương trình: 2 2 x x x x - + = - - + 5 4 2 3 12 Ví dụ 4: Giải phương trình 2 2 2 3 3 1 x x x x + - = - - + Ví dụ 5. Giải phương trình: 2 2 x x x x + + + + + = 5 2 2 5 10 0 Ví dụ 6: Cho phương trình 2 x x m x - + = - 10 2 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mđể phương trình đã cho vô nghiệm. Dạng 2: Phương trình tích 1. Phương pháp Phương trình tích dạng có dạng: A x B x A x ( ) ( ) 0 ( ) 0 × = Û = hoặc B x( ) 0 = 2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng Ví dụ 1. Giải phương trình 2 x x x - + - = 4 3 2 0 Ví dụ 2. Giải phương trình 2 x x x - + = - 2 2 7 4 Ví dụ 3: Giải phương trình: 2 2 x x x x + - = - - 3 10 12 Dạng 3 : Toán thực tế Ví dụ 1. Để leo lên một bức tường, bác Dũng dùng một chiếc thang cao hơn bức tường đó 2 m . Ban đầu, bác Dũng đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào 60
BÀI GIẢNG TOÁN 10 – KNTT– PHIÊN BẢN 25-26 3 mép trên của bức tường (Hình 21a). Sau đó, bác Dũng dịch chuyển chân thang vào gần chân bức tường thêm 1 m thì bác Dũng nhận thấy thang tạo với mặt đất một góc 45° (Hình 21b). Bức tường cao bao nhiêu mét? Ví dụ 2. Một người đi bộ xuất phát từ B trên một bờ sông (coi là đường thẳng) với vận tốc 6 / km h để gặp một người chèo thuyền xuất phát cùng lúc từ vị trí A với vận tốc 3 / km h . Nếu người chèo thuyền di chuyển theo đường vuông góc với bờ thì phải đi một khoảng cách AH m = 300 và gặp người đi bộ tại địa điểm cách B một khoảng BH m =1400 . Tuy nhiên, nếu di chuyển theo cách đó thì hai người không tới cùng lúc. Để hai người đến cùng lúc thì mỗi người cùng di chuyển về vị trí C (Hình 22). a) Tính khoảng cách CB . b) Tính thời gian từ khi hai người xuất phát cho đến khi gặp nhau cùng lúc. V í dụ 3. Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một miếng đất hình tròn có đường kính bằng 50 m (Hình 23). Xác định kích thước vườn hoa hình chữ nhật để tổng quãng đường đi xung quanh vườn hoa đó là 140 m . Vi dụ 4. Hai ô tô xuất phát tại cùng một thời điểm từ hai vị trí A và O với vận tốc trung bình lần lượt là 50 / km h và 40 / km h trên hai con đường vuông góc với nhau và giao tại O . Hướng đi của hai xe thể hiện ở Hình 19. Biết AO km = 8 . Gọi x (giờ) là thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km (tính theo đường chim bay) trước khi ô tô đi từ A đến vị trí O . Tìm x . C. TRẮC NGHIỆM 4 PHƯƠNG ÁN Câu 1: Cho phương trình - - = + 2 x x x 2 3 1 (1) . Phép biến đổi nào sau đây là sai?