Nội dung text Bài luyện tập số 1.doc
BÀI LUYỆN TẬP – SỐ 1 Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s 2 2s 2 2p 5 3s 2 . B. 1s 2 2s 2 2p 4 3s 1 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . Câu 2: Nguyên tố X có Z = 17. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 1. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 3: Nguyên tử 23Z có cấu hình e là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . Z có A. 11 nơtron, 12 proton. B. 11proton, 12 nơtron. C. 13 proton, 10 nơtron. D. 11 proton, 12 electron. Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau: 67 zX. Và có cấu hình electron như sau: [Ar]3d 10 4s 2 .Vậy số hạt không mang điện của X là: A. 36. B. 37. C. 38. D. 35. Câu 5: Cho các nguyên tử K (Z = 19), Sc (Z = 21), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29). Các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau là A. K, Sc. B. Sc, Cr, Cu. C. K, Cr, Cu. D. K, Sc, Cr, Cu. Câu 6: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân lớp 3d 6 . X là: A. Zn (Z = 30). B. Fe (Z = 26). C. Ni (Z = 28). D. S (Z = 16). Câu 7: Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7. X là nguyên tố nào sau đây ? A. F (Z = 9). B. P (Z = 15). C. Cl (Z = 17). D. S (Z = 16). Câu 8: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố có tổng số electron trên các phân lớp p bằng 11 là: A. 13. B. 15. C. 19. D. 17. Câu 9: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Oxi (Z = 8). B. Lưu huỳnh (Z = 16). C. Flo (Z = 9). D. Clo (Z = 17). Câu 10: Lớp thứ n có so electron tối đa là A. n. B. 2n. C. n 2 . D. 2n 2 . Câu 11: Lớp thứ n có số obitan tối đa là A. n. B. 2n. C. n 2 . D. 2n 2 . Câu 12: Ở phân lớp 4d, số electron tối đa là: A. 6. B. 10. C. 14. D. 18. Câu 13: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là: A. Na, 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . B. Mg, 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . C. F, 1s 2 2s 2 2p 5 . D. Ne, 1s 2 2s 2 2p 6 . Câu 14: : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố: A. Al và Sc. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br. Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là không đúng A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp nhất. C. Electron ở obitan 4p có mức năng lượng thấp hơn electron ở obitan 4s. D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn. B. Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. C. Các electron chuyển động không tuân theo quỹ đạo xác định. D. Các electron trong cùng một lớp electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Câu 17: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli? A. 1s 2 2s 1 . B. 1s 2 2s 2 2p 5 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . D. 1s 2 2s 2 2p 7 3s 2 . Câu 18: Lớp thứ 3 (n = 3) có số phân lớp là A. 7. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng.