Nội dung text ĐỀ 11 - GK2 LÝ 10-LUÂN.docx
Trang 2 Câu 1. Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất, lấy 2g = 9,8 m/s . Bỏ qua sức cản không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, xét cơ năng của vật trong quá trình rơi. a) Tại mọi thời điểm, cơ năng của vật được xác định bằng tổng của động năng và thế năng của vật. b) Khi vật rơi, thế năng giảm dần trong khi động năng tăng dần, nhưng tổng cơ năng không đổi. c) Nếu có lực cản không khí tác dụng lên vật, cơ năng của vật vẫn được bảo toàn. d) Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất xấp xỉ 9,9 m/s. Câu 2. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm đàn hồi với một vật khác có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm, vận tốc của vật thứ nhất là 1,6 m/s theo chiều cũ. Biết hệ chỉ chịu tác dụng của lực va chạm giữa hai vật, không có ngoại lực. a) Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm luôn bằng nhau. b) Sau va chạm, nếu vật 1 giảm tốc độ thì vật 2 sẽ tăng tốc độ theo chiều chuyển động của vật 1 trước đó. c) Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ, động lượng của hệ vẫn được bảo toàn theo mọi phương. d) Vận tốc của vật 2 sau va chạm là khoảng 2,53 m/s. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Một tàu thuỷ chạy trên sông theo đường thẳng kéo sà lan chở hàng với lực không đổi 3 5.10N . Khi lực tác dụng theo phương ngang thực hiện được công 615.10J thì sà lan đã dời chỗ theo phương của lực được quãng đường là bao nhiêu km ? Câu 2. Một xô nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng từ một cái giếng lên độ cao 5 m trong thời gian 1 phút 40 giây. Lấy 2g = 10 m/s . Công suất của lực kéo bằng bao nhiêu W? Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 3 và câu 4: Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng để cất cánh với động năng 325.10J . Câu 3. Tốc độ của máy bay bằng bao nhiêu m/s? (Kết quả làm tròn đến hàng chục). Câu 4. Khi bắt đầu cất cánh, tốc độ máy bay tăng gấp 3 lần giá trị trên. Động năng của máy bay khi đó bằng bao nhiêu kJ? Câu 5. Từ độ cao 20 m, thả một vật có khối lượng m xuống mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Mốc thế năng tại mặt đất. Tỉ số giữa động năng và thế năng của vật khi nó cách vị trí thả 15 m là bao nhiêu? Câu 6. Một máy công suất 1500 W, nâng đều theo phương thẳng đứng một vật khối lượng 100 kg lên độ cao 36 m trong vòng 45 giây. Lấy 2g = 10 m/s . Hiệu suất của máy là bao nhiêu phần nguyên). Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 7 và câu 8: Viên bi A có khối lượng 1m0,06kg chuyển động với vận tốc 1v500/cms va chạm vào viên bị B có khối lượng 2m40g chuyển động ngược chiều với vận tốc 2v→ . Sau va chạm, hai viên bị đứng yên. Câu 7. Động lượng của viên bi A là bao nhiêu kg.m/s? Câu 8. Tốc độ của viên bị B bằng bao nhiêu m/s? PHẦN IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng lần lượt 1300mg , 2200mg chuyển động ngược chiều hướng vào nhau trên một đường thẳng nằm ngang với các tốc độ tương ứng 10,2/vms , 20,8/vms . Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng một vận tốc. a) Tìm chiều và tốc độ của hai xe ngay sau va chạm. b) Tìm phần năng lượng bị tiêu hao của hệ hai xe trong quá trình va chạm. Câu 2. Một học sinh thả rơi tự do một vật có khối lượng 100 g từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy 2 g = 10 m/s .
Trang 4 BỘ ĐỀ ÔN TẬP VẬT LÍ 10 – GIỮA HỌC KÌ II PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi nói về năng lượng, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Năng lượng là đại vô hướng và luôn dương. B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác. D. Năng lượng có thể tồn tại dưới dạng nhiệt năng, quang năng. Câu 2. Trọng lực tác dụng lên một xe ô tô thực hiện công phát động khi xe đó đang A. chuyển động xuống dốc. B. chuyển động lên dốc. C. chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. D. đứng yên trên đường dốc. Câu 3. Hai động cơ có công suất lần lượt 1P , 2P cùng thực hiện được một công A trong khoảng thời gian tương ứng là 1t và 2t . Biết 21025,tt .. Hệ thức đúng là A. 12025,PP B. 122PP C. 12025,PP D. 12PP Lời giải 1 1 A P t , 2 2 A P t Ta có: 21120,250,25ttPP Câu 4. Một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật có biểu thức A. 21 2 đWmv . B. 2 đWmv . C. 1 2 đWmv . D. 2 2 đWmv . Câu 5. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có thế năng? A. Một bồn nước trên cao B. Một búa máy đang rơi. C. Một xe máy đang chạy trên đường D. Một quả táo trên cành cây Câu 6. Cơ năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tích động năng và thế năng của vật. C. hiệu số giữa động năng và thế năng của vật. D. tỉ số giữa động năng và thế năng của vật. Câu 7. Từ độ cao 10 m, thả rơi một vật không vận tốc đầu có khối lượng 250 g xuống đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Lấy 2g = 10 m/s . Cơ năng của vật là A. 50 kJ. B. 25 J. C. 50 J. D. 25 kJ. Lời giải Cơ năng của vật 0,25.10.1025 đtWWWmghJ Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó cao. B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. C. Máy có hiệu suất càng cao thì năng lượng hao phí càng ít. D. Hiệu suất của một máy có thể nhỏ hơn 0. Câu 9. Một người kéo một vật nặng lên cao 4 m theo phương thẳng đứng với lực kéo 450 N. Nếu người đó sử dụng mặt phẳng nghiêng chiều dài 10 m thì lực kéo là 250 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là A. 72%. B. 28%. C. 80%. D. 20%. Lời giải .450.41800. ciAFhJ '.250.102500. tpAFlJ