PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text [K12] CI_CD7 NHIET HOA HOI RIENG GV.docx

 Nhiệt hóa hơi riêng:  Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng.  Nhiệt lượng này tỉ lệ thuận với khối lượng của vật Hệ thức tính nhiệt hoá hơi của chất lỏng để hoá hơi hoàn toàn là Q (J) là nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng. m (kg) là khối lượng phần chất lỏng biến thành hơi. L (J/kg) là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng. bản chất của chất lỏng bay hơi. Nhiệt hóa hơi riêng L phụ thuộc ý nghĩa là nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 kg chất lỏng bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. hệ số nở dài. (mỗi chất lỏng khác nhau có L khác nhau) Chú ý Nhiệt hoá hơi riêng của một chất TĂNG khi nhiệt độ GIẢM  Ứng dụng: trong các thiết bị làm lạnh (như máy điều hoà nhiệt độ, dàn lạnh, dàn bay hơi,…), nồi hấp tiệt trùng trong y học, thiết bị xử lí rác thải ứng dụng công nghệ hoá hơi,… CHẤT NHIỆT ĐỘ HOÁ HƠI ( o C) NHIỆT HOÁ HƠI RIÊNG (J/kg) Nước 100 2,26.10 6 Rượu 78 8,57.10 5 Thuỷ ngân 357 2,85.10 5 Erther 34,5 0,40.10 6  Giá trị gần đúng của nhiệt hoá hơi riêng ở nhiệt độ sôi dưới áp suất tiêu chuẩn của một số chất  Thực hành đo nhiệt hóa hơi riêng của nước: a) Dụng cụ thí nghiệm:  Biến thế nguồn (1). NHIỆT HOÁ HƠI RIÊNG Chủ đề 07 Chương I VẬT LÍ NHIỆT
 Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2).  Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ.  Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm điện trở nhiệt (gắn ở trong bình) (4).  Cân điện tử (5) (hoặc bình đong).  Các dây nối.  Một lượng nước nóng.  Bộ thí nghiệm thực hành đo nhiệt hóa hơi riêng của nước. b) Tiến hành thí nghiệm: THÍ NGHIỆM ĐO NHIỆT HÓA HƠI CỦA NƯỚC Bước 1 - Đặt nhiệt lượng kế lên cân. Đổ nước nóng vào nhiệt lượng kế. Xác định khối lượng nước trong bình. Bước 2 - Tháo nắp bình ra khỏi nhiệt lượng kế Bước 3 - Nối oát kế với điện trở và nguồn điện Bước 4 - Đặt dây điện trở vào nhiệt lượng kế sao cho toàn bộ dây chìm trong nước. Bước 5 - Bật nguồn điện Bước 6 - Đun sôi nước trong bình nhiệt lượng kế. Sau mỗi khoảng thời gian 2 phút, đọc số đo công suất trên oát kế, khối lượng nước trong bình nhiệt lượng kế trên cân. Ghi kết quả vào bảng theo mẫu. Bước 7 - Tắt nguồn điện. c) Kết quả thí nghiệm: Thời gian t (s) 0 120 240 360 480 600 720 840 Công suất P (W) 0 15,21 15,19 15,21 15,23 15,19 15,21 15,19 Khối lượng m (kg) 0,120 0 0,119 1 0,118 4 0,117 9 0,117 0 0,116 1 0,115 2 0,114 1  Từ kết quả thí nghiệm thu được đồ thị khối lượng m theo t:

Câu 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi 2 lít rượu khi nó đang sôi biết nhiệt hóa hơi riêng của rượu là và khối lượng riêng của rượu là Hướng dẫn giải Khối lượng của rượu là Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi lượng rượu trên là Câu 2: So sánh nhiệt lượng cần thiết để đun sôi một lượng nước từ đến khi sôi ở và nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi lượng nước trên ở Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là và nhiệt hóa hơi riêng của nước là Hướng dẫn giải Nhiệt lượng cần cung cấp để nước sôi là Nhiệt lượng cần để hóa hơi lượng nước trên là Suy ra Vậy nhiệt lượng cần thiết làm một lượng nước hóa hơi gấp hơn 7,72 lần so với nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nó từ nhiệt độ phòng. Điều này giải thích vì sao thời gian làm cạn nước lớn hơn nhiều so với thời gian làm sôi nó. Câu 3: Người ta dùng một ấm bằng nhôm có khối lượng 600 gram để đun sôi 1 kg nước ở bằng bếp điện. Sau 18 phút đã có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ . Tính công suất của bếp điện, biết rằng 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là nhiệt dung riêng của nhôm là nhiệt hóa hơi riêng của nước ở là Hướng dẫn giải Ta có Gọi và lần lượt là khối lượng của nước và của ấm nhôm. Nhiệt lượng mà bếp điện đã cung cấp cho ấm nước là Công suất của bếp Câu 4: Dẫn 200 gram hơi nước ở vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở Nước đá tan hoàn toàn và hệ thăng nhiệt độ lên đến Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là nhiệt hóa hơi của nước là nhiệt dung riêng của nước là của nước đá Tìm khối lượng nước đá có trong bình. Hướng dẫn giải Ta có Nhiệt lượng nước tỏa ra khi ngưng tụ ở và hạ nhiệt từ xuống là Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ đến sau đó nóng chảy hoàn toàn thành nước và tăng nhiệt độ từ đến

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.