Nội dung text Bài 7. HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC - HS.docx
Ví dụ 6: Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hợp chất MgO. + Khối lượng của nguyên tố Mg trong MgO là: m Mg = 1 x 24 amu = 24 amu. + Khối lượng phân tử MgO là: M MgO = 16 + 24 = 40 amu. + Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là: %m Mg = x 100% = 60%. II. HOÁ TRỊ 1. Cách xác định hoá trị - Quy ước: + Nguyên tố H luôn có hoá trị I. + Nguyên tố O luôn có hoá trị II. - Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. Ví dụ 7: Trong phân tử H 2 S, nguyên tử của nguyên tố S liên kết được với hai nguyên tử H nên có hoá trị II. Bảng 1: Hoá trị của một số nguyên tố Tên nguyên tố Kí hiệu hoá học Hoá trị Tên nguyên tố Kí hiệu hoá học Hoá trị Hydrogen H I Magnesium Mg II Lithium Li I Aluminium Al III Beryllium Be II Silicon Si IV Boron B III Phosphorus P III, V Carbon C II, IV Sulfur S II, IV, V Nitrogen N II, III, IV,.. Chlorine Cl I,... Oxygen O II Potassium K I Fluorine F I Calcium Ca II Sodium Na I Bảng 2: Hoá trị của một số nhóm nguyên tử Tên nhóm Hoá trị Hydroxide (OH); Nitrate (NO 3 ) I Sulfate (SO 4 ), Carbonate (CO 3 ) II Phosphate (PO 4 ) III III. LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT 1. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị Nếu hai nguyên tố A, B có hoá trị tương ứng là a, b thì công thức hoá học của hợp chất tạo thành từ A, B được xác định như sau: - Bước 1: Đặt công thức hoá học của hợp chất là A x B y . - Bước 2: Áp dụng quy tắc hoá trị, xác định tỉ lệ