Nội dung text 45. HSG 12 tỉnh Ninh Bình [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 2/6 – Mã đề 055-H12A A. 202,28. B. 168,82. C. 13,49. D. 210,12. Câu 5: Kim loại X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxide của X. Kim loại Y được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của Y hoặc khử oxide của Y bằng CO. Cho Y tác dụng với dung dịch muối của M thì thu được kim loại M. Các kim loại X, Y, M lần lượt là A. Al, Fe, Cu. B. Na, Ag, Fe. C. Al, Mg, Cu. D. Ca, Al, Fe. Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Khử ZnO ở nhiệt độ cao bằng than cốc. (2) Điện phân dung dịch ZnSO 4 với hai điện cực than chì. (3) Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ. (4) Điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Chọn phát biểu đúng về các thí nghiệm trên: A. Sau phản ứng, cả 4 thí nghiệm đều thu được kim loại. B. Dung dịch thu được sau khi kết thúc thí nghiệm (2) và (4) đều làm đổi màu quỳ tím. C. Ở thí nghiệm (3) và (4) đều thu được Cl 2 ở cathode. D. Ở thí nghiệm (1) nếu thay than cốc bằng CO 2 thì vẫn điều chế được Zn. Câu 7: Thí nghiệm chiết tinh dầu bưởi: – Dụng cụ: Phễu chiết 60 mL, ống đong 50 mL, giá thí nghiệm, bình tam giác 100 mL, bình chứa tinh dầu. – Hóa chất: Hexane, hỗn hợp tinh dầu bưởi và nước. – Tiến hành: + Bước 1: Cho khoảng 30 mL hỗn hợp tinh dầu bưởi và nước vào phễu chiết, thêm tiếp khoảng 15 mL hexane. + Bước 2: Đậy nắp phễu, một tay giữ nắp và một tay giữ phễu, cẩn thận lắc nhẹ và đảo ngược phễu nhiều lần. Đặt phễu vào giá, mở nắp phễu rồi nhanh chóng đậy lại, để yên một thời gian cho hỗn hợp trong phễu tách lớp. + Bước 3: Mở nắp, vặn khóa phễu từ từ cho lớp chất lỏng phía dưới chảy hết vào bình tam giác thì khoá phiễu chiết, lớp chất lỏng ở phía trên lấy ra khỏi phễu bằng cách rót qua cổ phễu vào bình khác. + Bước 4: Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được chất cần tách. Cho các phát biểu sau: (1) Phương pháp chiết trên là chiết lỏng – lỏng. (2) Sau bước 3, tách được riêng nước với phần dung dịch tinh dầu bưởi và hexane. (3) Sau bước 2, hỗn hợp trong phễu tách lớp, lớp chất lỏng phía trên là nước. (4) Sau bước 4, hexane bay hơi hết thu được tinh dầu bưởi. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 8: Trong dung dịch nước, acid HA phân li không hoàn toàn theo cân bằng: HA ⇋ H + + A - (1) Hằng số cân bằng của phương trình (1) bằng 1,8.10 -5 . Giá trị pH của dung dịch HA 0,1M (làm tròn đến hàng phần trăm) bằng A. 2,25. B. 1,00. C. 2,88. D. 3,88. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Glucose tác dụng với CH 3 OH khi có mặt HCl khan tạo thành methyl glucose. (2) Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, trong khi maltose tồn tại cả ở dạng mở vòng và dạng mạch vòng. (3) Maltose được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số loại bánh kẹo. (4) Phân tử amylose có cấu tạo phân nhánh, còn phân tử cellulose có cấu tạo không nhánh. (5) Fructose, glucose và saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
Trang 4/6 – Mã đề 055-H12A Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí ammonia có mùi khai. B. Phân tử NH 3 có dạng hình học là chóp tam giác, trên nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết. C. Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm những hợp chất của nitrogen và hợp chất của sulfur trong các nguồn nước. D. Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét. Câu 15: Dãy chất nào sau đây, trong phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị : A. Mg(NO 3 ) 2 , CO 2 , O 2 , NaOH. B. H 2 SO 4 , H 2 S, N 2 , NH 4 NO 3 . C. CH 3 COONa, NH 3 , CH 4 , H 2 O. D. NH 3 , CO 2 , CH 4 , Cl 2 . Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng ? A. Ethylamine tác dụng với HNO 3 đặc ở nhiệt độ thường tạo thành ethanol. B. Dung dịch lysine không đổi màu quỳ tím. C. Glycine có công thức cấu tạo là H 2 N-CH(CH 3 )-COOH. D. Dimethylamine là amine bậc hai. Câu 17: Pin Cu-Ag gồm hai điện cực Cu 2+ /Cu và Ag + /Ag. Cho thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa- khử Cu 2+ /Cu và Ag + /Ag lần lượt là +0,340V và + 0,799V. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Thanh Ag là cực âm (anode). B. Tại điện cực Cu xảy ra sự khử Cu 2+ . C. Sức điện động chuẩn của pin Cu-Ag là -0,459V. D. Ag + dễ bị khử hơn Cu 2+ . Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về phức chất [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ ? A. Dạng hình học của phức là hình bát diện. B. Nguyên tử trung tâm là Co. C. Phối tử là NH 3 . D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho-nhận. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Chất béo là triester của glycerol với acid béo, gọi chung là triglyceride. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Trong quá trình chuyển hoá, các triglyceride được thủy phân thành các chất nhỏ hơn là glycerol và các acid béo, sau đó các chất này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong cơ thể. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình bên: a) Tổng số liên kết π (pi) trong phân tử X là 7. b) Công thức phân tử của X là C 55 H 96 O 6 . c) Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-3. d) Trong điều kiện thích hợp, X có thể phản ứng với hydrogen tạo thành chất béo Y chứa gốc acid béo no. Chất béo Y để sản xuất bơ nhân tạo, chất giặt rửa tổng hợp, …