Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 1 (Đề 3).docx
1 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 – CHƯƠNG 1 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. neutron và electron. C. proton và neutron. D. electron, proton và neutron. Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng? A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 3. Các electron được điền vào orbital theo thứ tự nào sau đây là đúng? A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s. B. 1s 2s 2p 3s 4s 3p 3d. C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d. D. 1s 2s 3s 4s 2p 3p 3d. Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử? A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử. B. Hạt nhân có kích thước bằng một nửa nguyên tử. C. Hạt nhân chiếm gần như toàn bộ kích thước nguyên tử. D. Hạt nhân có kích thước bằng 2/3 kích thước nguyên tử. Câu 5. Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và số khối là 137. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố R là A. 137 56 R. B. 137 81 R. C. 81 56 R. D. 56 81 R. Câu 6. Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Cho biết pnemm1amu,m0,00055amu . Nhận định nào sau đây là sai? A. Nuyên tử hydrogen là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay. B. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu. C. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ. D. Nguyên tử hydrogen không có hạt neutron. Câu 7. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10 -19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? Biết điện tích của hạt electron là –1,609.10 –19 C. A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton. C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về điện. Câu 8. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 9. Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau: Nguyên tử Số proton Số neutron Số eletcron Q 6 6 6 R 7 7 7 S 6 8 6 T 8 8 8 Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là Mã đề thi: 103
2 A. Q và S. B. Q và T. C. R và T. D. R và S. Câu 10. Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là 105B và 115B . Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 105B là A. 81%. B. 19%. C. 0,19%. D. 0,81%. Câu 11. Hình sau biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây? A. s. B. p x . C. p y . D. p z . Câu 12. Nitrogen có hai đồng vị bền là 14 7N và 15 7N . Oxygen có ba đồng vị bền là 16 8O , 17 8O , 18 8O . Số hợp chất NO 2 tạo bởi các đồng vị trên là A. 3. B. 6. C. 9. D. 12. Câu 13. Có các phát biểu sau: (a) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (b) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (c) Số khối (A) là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (d) Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lớp M có 9 phân lớp. B. Lớp L có 4 orbital. C. Phân lớp p có 3 orbital. D. Năng lượng electron trên lớp K là thấp nhất. Câu 15. Trong nguyên tử Chlorine (Z = 17), số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 7. B. 5. C. 9. D. 2. Câu 16. Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả như thế nào? A. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. B. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình tròn hay hình bầu dục. C. Electron chuyển động cạnh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. D. Electron chuyển động rất chậm gần hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. Câu 17. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây? A. K, s. B. L, p. C. M, p. D. N, d. Câu 18. Nguyên tử X, ion Y 2+ và ion Z - đều có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 . X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm? A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Phi kim. C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α (mô tả qua hình dưới đây).
3 Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau: a. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. b. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. c. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm. d. Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử. Câu 2. Một nguyên tử của nguyên tố sulfur (S) có 16 proton và 16 neutron trong hạt nhân. a. Kí hiệu của nguyên tử sulfur là 16 16S. b. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur có 4 electron. c. Sulfur là nguyên tố phi kim. d. Tất cả các nguyên tử thuộc nguyên tố sulfur đều có số khối là 32. Câu 3. Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao. a. Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau. b. Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1). c. Các electron ở lớp M có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K. d. Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p. Câu 4. Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +2): a. Magnesium có 3 đồng vị bền. b. Nguyên tử khối trung bình của magnesium là 24,53. c. Đồng vị chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử lớn nhất là 24 Mg. d. Phần trăm khối lượng của đồng vị 26 Mg trong tinh thể MgSO 4 .7H 2 O là 1,32% (cho nguyên tử khối của S = 32; O = 16; H = 1). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
4 Câu 1. Silicon (Z = 14) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị trong đó một đồng vị có số khối là 30. Số hạt neutron trong đồng vị này là bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d 2 . Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có bao nhiêu orbital chứa electron? Câu 4. Nguyên tố Y ở dạng YO 4 3– , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO 4 3– , để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 3 . Tổng số hạt mang điện trong ion YO 4 3– là bao nhiêu? Biết số hiệu nguyên tử của O bằng 8. Câu 5. Cho 7 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 13, 16, 18, 19, 20 và 24. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại? Câu 6. Calcium (Ca) là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Cấu trúc của kim loại calcium được phát hiện như hình sau: Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm 3 . Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium (theo đơn vị angstrom biết 10110Åm ). Cho nguyên tử khối của calcium là 40 và công thức tính thể tích hình cầu là 34 Vr 3 , trong đó r là bán kính hình cầu. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.