Nội dung text 177. Sở Bạc Liêu.docx
Câu 2: Để tiến hành thí nghiệm về sự thay đổi nội năng. Nhóm học sinh sử dụng hai thí nghiệm như hình vẽ (a) và (b). Cả hai thí nghiệm đều sử dụng xylanh, pittong, cảm biến nhiệt độ và giá đỡ. Các thí nghiệm lần lượt được tiến hành như sau: Ở thí nghiệm 1 mô tả hình (a): Nén khí bằng cách đẩy mạnh pittong làm nhiệt độ tăng từ 22,2C lên 22,8C . Ở thí nghiệm 2 mô tả hình (b): Giữ pittong cố định, đổ nước nóng tiếp xúc với xylanh làm nhiệt độ tăng từ 22,5C lên 24,6C . a) Trong cả hai thí nghiệm, nội năng của khí trong xylanh đều tăng. b) Thí nghiệm 1 , nội năng của khí trong xylanh tăng do truyền nhiệt từ môi trường ngoài vào xylanh. c) Thí nghiệm 2, do giữ pittong cố định nên khí không thực hiện công. d) Hai thí nghiệm trên cho thấy rằng nội năng của khí có thể thay đổi do thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Câu 3: Sử dụng bộ thí nghiệm hình dưới để tìm mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi. Biết áp kế luôn ở mức 0 ưng với áp suất bằng áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar ( 51Bar10 Pa ). Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xylanh. Dịch chuyển pittong từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Kết quả đo giá trị của phần thể tích khí và nhiệt độ ghi nhận ở bảng sau: a) Chất khí trong xylanh biến đổi đẵng áp khi thực hiện thí nghiệm ở các lần đo. b) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa thể tích theo nhiệt độ là V 0,236(t273) , với V đo bằng ml,t đo bằng C . c) Mật độ phân tử khí trong xylanh tăng từ lần đo thứ 1 đến lần đo thứ 5 . d) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 22,8.10 mol . Câu 4: Đồng vị phóng xạ Iodine 131 53I được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp có chu kì bán rã là 8,02 ngày. Một mẫu 131 53I nguyên chất mới sản xuất có khối lượng 125 g . Cho biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 131 g/mol . a) Hạt nhân Iodine 131 53I có 53 neutron và 131 proton. b) Hằng số phóng xạ của 131 53I là 6110 s . c) Độ phóng xạ của mẫu 131 53I sau 14 ngày là 165,110 Bq . d) Số hạt nhân 131 53I đã bị phân rã phóng xạ trong khoảng thời gian 14 ngày là 234.10 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Quá trình và nguyên lí hoạt động của máy đo huyết áp mô tả như hình vẽ. Khi đo huyết áp, người ta thực hiện các thao tác sau: (1) bơm không khí vào túi khí sao cho áp suất khí ép lên động mạch, ngắt hoàn toàn sự lưu thông của động mạch; (2) xả van khí để áp suất khí giảm, khi bắt đầu nghe nhịp đập là lúc số chỉ của đồng hồ bằng huyết áp tâm thu (huyết áp lớn nhất); (3) tiếp tục xả khí đến khi bắt đầu không nghe được nhịp đập nữa là lúc chỉ số của đồng hồ bằng huyết áp tâm trương (huyết áp nhỏ nhất). Lưu ý rằng: số chỉ của đồng hồ là phần áp suất khí tăng thêm so với áp suất khí quyển. Một người được đo huyết áp và thu được huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương lần lượt là 120 mmHg và 80 mmHg . Cho biết trong cả quá trình đo, nhiệt độ khí trong túi không đổi bằng 27C , áp suất khí quyển là 760 mmHg , thời điểm đọc huyết áp tâm thu thì thể tích khí là 110 ml .
Câu 1: Số phân tử khí có trong túi khí tại thời điểm đọc huyết áp tâm thu là 21.10x hạt. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Trả lời ngắn: 3,1 Câu 2: Từ thời điểm đọc được huyết áp tâm thu đến đọc được huyết áp tâm trương, có 40% lượng khí trong túi thoát ra ngoài. Thể tích túi khí tại thời điểm đọc được huyết áp tâm trương là bao nhiêu ml (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Mô hình máy phát điện xoay chiều đơn giản được mô tả như hình vẽ. Phần ứng của máy là khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 2400 cm , quay đều quanh trục đối xứng của khung trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,4 T . Biết suất điện động xoay chiều do máy tạo ra có giá trị hiệu dụng bằng 180 V . Câu 3: Suất điện động xoay chiều do máy tạo ra có giá trị cực đại là bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Tính tốc độ quay của khung theo đơn vị vòng/giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 5: Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidro thành hạt nhân 4 2He , thì ngôi sao lúc này chỉ còn 4 2He với khối lượng 324,6.10 kg . Tiếp theo đó, 4 2He chuyển hóa thành hạt nhân 12 6C thông qua quá trình tổng hợp 44412 2226HeHeHeC7,27MeV . Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là P x. 3010 W. Cho: 1 năm 365,25 ngày; khối lượng mol của nguyên tử helium là 4 g/mol ; thời gian để chuyển hóa hết 4 2He ở ngôi sao này thành 12 6C vào khoảng 160 triệu năm. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 6: Chất phóng xạ Plonium 210 84Po là chất phóng xạ và biến thành hạt chì 206 82 Pb . Chu kì bán rã là 138 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 210 840,2 gPo nguyên chất. Sau 276 ngày thì khối lượng chì thu được là x gam. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?