Nội dung text CHỦ ĐỀ 7-Dạng 3- HS.docx
1 CHỦ ĐỀ 7. DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ DẠNG 3: ĐIỀU HÒA GENE Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: (NB – Đề Sở GD&ĐT Bạc Liêu) Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự là A. trình tự P - gene lacI - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. B. gene lacI - trình tự P - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. C. trình tự P - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. D. gene lacI - trình tự O - trình tự P - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. Câu 2: (NB – Đề THPT Văn Lang – Quảng Ninh) Vùng A của gene mô tả hình bên có chức năng gì? A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã. B. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. C. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã. D. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. Câu 3: (TH – Đề Liên trường Nghệ An) Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với mô tả về cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac ở vi khuẩn E. coli. Cột A Cột B 1. Đường allolactose a. RNA polymerase bám vào và khởi động phiên mã các gene cấu trúc. 2. Vùng khởi động (promoter) b. Gây bất hoạt protein ức chế. 3. Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) c. Chứa thông tin mã hóa protein ức chế 4. Gene điều hòa (lacI) d. Chứa thông tin mã hóa các loại enzyme chuyển hóa lactose. A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. B. 1 d, 2-c, 3-b, 4-a. C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b. D. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. Câu 4: (TH – Đề THPT Lam Kinh – Thanh Hóa) Trong những năm 1960, Jacques Monod và Francois Jacob cùng các cộng sự đã nghiên cứu sự biểu hiện của các gene liên quan đến sự chuyển hóa chất M ở vi khuẩn E coli theo mô hình operon. Chất M là A. glucose. B. tryptophane. C. lactose. D. galactose. Câu 5. (VD – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Chủng vi khuẩn E.coli Có lactose Không có lactose Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0%
2 Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100% Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? a) Hoạt động của gene lac Z không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose. b) Chủng 2 bị đột biến mất vùng P. c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O. d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 6: (VD – Đề Sở GD&ĐT Bạc Liêu) Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa beta-galactosidase), gene lacY (mã hóa permease), gene lacA (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau: Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lacZ, lacY, lacA của chủng E.coli kiểu dại. B. Chủng E.coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B. C. Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E.coli kiểu dại. D. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến. Câu 7: (NB – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng số (2) là nơi A. protein điều hoà có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc protein điều hoà. C. RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzyme tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactose. Câu 8: (NB – Đề THPT Nguyễn Huệ) Các trình tự một operon ở vi khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E. Để xác định các trình tự của opêron này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất).