PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text P1. 1.2. TIẾNG ANH (30 câu) - Đáp án và lời giải.docx

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 7 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH 31. B 32. D 33. A 34. C 35. A 36. C 37. B 38. A 39. C 40. B 41. D 42. B 43. A 44. D 45. C 46. C 47. C 48. D 49. B 50. C 51. B 52. A 53. B 54. D 55. B 56. C 57. D 58. A 59. A 60. C PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 31: Jack's initial excitement at taking part in the competition died down after he had learned about the extra costs he ______ to cover. A. Had had. B. Would have had. C. Had. D. Would have. Đáp án B Hướng dẫn giải Căn cứ vào ngữ cảnh, việc anh sẽ phải trang trải chưa thể xảy ra (so với thời điểm trong quá khứ) nên loại “had had” và “had”. Sự việc này chưa xảy ra (so với thời điểm trong quá khứ) mà nếu anh ta tham gia thì sẽ phải trả chi phí đó nhưng thực tế anh ta chưa chắc chắn tham gia nên sử dụng “would have had” → diễn tả khả năng đáng lẽ có thể xảy ra trong quá khứ. Tạm dịch: Sự hào hứng ban đầu của Jack khi tham gia cuộc thi đã giảm dần sau khi anh biết về những chi phí phụ trội mà anh sẽ phải trang trải. Câu 32: Thousands of enthusiasts from around the world gathered to see the famous film star, but ______ their disappointment, she didn't appear. A. By. B. For. C. With. D. To. Đáp án D Hướng dẫn giải Ta có cách diễn đạt: To one’s N = S + be + adj. Tạm dịch: Hàng ngàn người đam mê từ khắp nơi trên thế giới đã tụ tập để gặp ngôi sao điện ảnh nổi
tiếng, nhưng trước sự thất vọng của họ, cô ấy đã không xuất hiện. Câu 33: Mary said that the price was ______ and she wouldn't pay unless the shopkeeper lowered it. A. Much too high. B. Too much high. C. More much high. D. Much higher. Đáp án A Hướng dẫn giải Thông thường ta dùng “too much” (rất nhiều) như một trạng từ trong câu. Nhưng trong câu này cần tính từ vì sau tobe “was”. Nên để nhấn mạnh cho tính từ/động từ đó ta thường dùng “much too + adj/adv). Đáp án là “much too high”. “More much high” sai vì “much” phải đứng trước “more” để nhấn mạnh so sánh hơn. “Much higher” sai vì không phù hợp về nghĩa. Tạm dịch: Mary nói rằng giá quá cao và cô ấy sẽ không trả tiền trừ phi chủ cửa hàng hạ giá. Câu 34: She failed to get anyone to repair the taps for her at the weekend, _______ could she do it on her own. A. As. B. So. C. Nor. D. Though. Đáp án C Hướng dẫn giải Căn cứ vào nghĩa thì câu này thuộc cấu trúc đồng tình phủ định nên chọn “nor”. “Nor” đứng trước sẽ xuất hiện đảo ngữ. Tạm dịch: Cô ấy đã không nhờ được ai sửa cho cái vòi vào cuối tuần và cô ấy cũng không tự làm được. Câu 35: In America, a worker can take a _______ leave to take care of his or her baby. A. Parental. B. Parenting. C. Parenthood. D. Parentage. Đáp án A Hướng dẫn giải
Ta có cụm: parental leave – khoảng thời gian mà bố hoặc mẹ được nghỉ làm để chăm sóc con cái. Parenting (n): việc nuôi dạy con cái. Parenthood (n): vai trò làm cha mẹ. Parentage (n): huyết thống. Tạm dịch: Ở Mỹ, một công nhân có thể được nghỉ một thời gian để chăm sóc con cái. Question 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 36: The ancient people whose perception of life was determined by a belief in mysterious phenomena considered its existence a game of chance governed by their gods' good-will. A. The. B. Whose. C. Its. D. Gods’. Đáp án C Hướng dẫn giải Lỗi sai về đại từ thay thế. Xét 4 phương án thì “its” sai vì đại từ thay thế ở đây ngụ ý là của “ancient people” (danh từ đếm được số nhiều) nên phải sửa thành “their”. Tạm dịch: Những người cổ đại mà nhận thức của họ về cuộc sống được xác định bởi niềm tin vào các hiện tượng bí ẩn thì coi sự tồn tại của họ là một trò chơi may rủi được điều khiển bởi thần linh của họ. Câu 37: The villa has been searched from top to bottom, so there has been no sign of forged money being produced in the palace. A. Has. B. So. C. No. D. Being produced. Đáp án B Hướng dẫn giải Lỗi sai về liên từ. Hai câu mang sắc thái ý nghĩa tương phản nhau nên không thể dùng “so”. “So” chỉ nối mệnh đề chỉ kết quả. Sửa: so → but.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.