PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1015. Phúc Lợi - Hà Nội (giải).pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ PHÚC LỢI – HÀ NỘI 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. Jun trên kilôgam độ (J/kg. độ) B. Jun trên độ (J/ độ). C. Jun trên kilôgam (J/ kg). D. Jun (J) Câu 2: Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng? A. Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật. B. Trong truyền nhiệt có sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác. C. Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại. D. Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại. Câu 3: Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kgK điều này cho biết A. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg đồng nóng lên thêm 2 oC là 380 J. B. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2g đồng nóng lên thêm 1 oC là 380 J. C. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg đồng nóng lên thêm 1 oC là 380 J. D. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1g đồng nóng lên thêm 1 oC là 380 J. Câu 4: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra và thực hiện công 60 J đẩy pit- tông đi lên. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 160 J. B. - 40 J. C. -160 J. D. 40 J. Câu 5: Cung cấp nhiệt lượng 2J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi-lanh có độ lớn là 10N. Coi pit-tông chuyển động thẳng đều. Bỏ qua áp suất khí quyển. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là A. 1,5 J. B. – 1,5 J. C. 2,5J. D. -2,5 J. Câu 6: Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là A. Độ Kelvin (kí hiệu K). B. Độ Celsius (kí hiệu ∘C). C. Độ Fahrenheit (kí hiệu ∘F). D. Độ Fahrenheit và độ Celsius. Câu 7: Khi nói về sự bay hơi của chất lỏng thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Sự bay hơi chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng. B. Sự bay hơi xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ của chất lỏng. C. Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. D. Sự bay hơi chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng. Câu 8: Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật I của nhiệt động lực học? A. ΔU = A – Q. B. ΔU = A + Q. C. A = ΔU – Q. D. ΔU = Q –A. Câu 9: Chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế thủy ngân thay đổi theo nhiệt độ. Ứng với hai vạch có nhiệt độ là 0°C và 100°C thì chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm và 22 cm. Khi sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ cơ thể của một em bé đang bị sốt thì thấy cột thủy ngân cao 9,8 cm. Theo thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ của em bé lúc này là A. 39,5K. B. 312K. C. 312,5K. D. 39K. Câu 10: Khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn thì kết luận nào sau đây đúng? A. Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào bản chất của vật rắn B. Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào nhiệt độ của vật rắn. C. Các chất rắn khác nhau có nhiệt nóng chảy riêng giống nhau. D. Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật rắn
Câu 11: Khi đi thăm quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì A. Mặc áo ấm để ngăn nhiệt độ cơ thể truyền ra môi trường bên ngoài. B. Mặc áo ấm để ngăn tia tử ngoại từ mặt trời. C. Mặc áo ấm để ngăn hơi lạnh truyền vào trong cơ thể. D. Mặc áo ấm để ngăn cơ thể mất nhiệt lượng quá nhanh. Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có thể nén được dễ dàng. C. Có các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 13: Gọi x, y và z lần lượt khoảng cách trung bình giữa các phân tử của một chất ở thể rắn, lỏng và khí. Hệ thức đúng là A. z < y < x. B. x < z < y. C. y < x < z. D. x < y < z. Câu 14: Vật ở thể lỏng có A. thể tích và hình dạng riêng, khó nén. B. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén. C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén. D. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén. Câu 15: Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang...(1)... khi nó...(2).... Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt. B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt. C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ. B. Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng tổng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ. C. Công mà hệ nhận được có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng. D. Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi. Câu 17: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 18: Một quả bóng có khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của A. chỉ quả bóng và của sân. B. chỉ quả bóng và không khí. C. chỉ mỗi sân và không khí. D. quả bóng, mặt sân và không khí.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khi truyền nhiệt lượng Q cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển làm thể tích của khối khí tăng thêm 5 lít. Biết áp suất của khối khí là . Pa và không đổi trong quá trình khí dãn nở. Biết rằng trong quá trình này, nội năng của khối khí tăng 800 J. a) Khối khí nhận nhiệt lượng nên Q > 0 b) Khối khí truyền nhiệt lượng nên Q < 0. c) Khối khí thực hiện công. d) Nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí là 700J. Câu 2: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Coi nhiệt lượng mà ấm tỏa ra bên ngoài là không đáng kể. a) Trong quá trình đun nước thì ấm nhôm tỏa nhiệt lượng còn nước thu nhiệt lượng. b) Nếu 1kg nhôm có nhiệt độ giảm 1 0C thì nhôm tỏa nhiệt lượng là 880J. c) Nếu 1kg nước có nhiệt độ tăng thêm 1 0C thì nước phải thu nhiệt lượng là 4180J. d) Nhiệt độ ban đầu của nước trong ấm nhôm là 250C Câu 3: Cho đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sự thay đổi nhiệt độ của kim loại thiếc khi đun nóng vào thời gian như hình vẽ. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 60143J/kg. Nhiệt dung riêng của thiếc rắn là 230J/kg.K. a) Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc đều bằng 2320C b) Khi thiếc đang nóng chảy thì nhiệt độ của thiếc vẫn là 2320C nên nội năng của thiếc không tăng. c) 1kg thiếc rắn ở 2320C sẽ tỏa nhiệt lượng là 60143J khi nó nóng chảy hoàn toàn. d) Để 1kg thiếc rắn ở 320C chuyển hoàn toàn thành thiếc lỏng ở 2320C thì thiếc cần thu nhiệt lượng là 106143J. Câu 4: Một ấm điện có công suất 2000 W để đun 1kg nước ở 25°C đến khi sôi ở 1000C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí do tỏa nhiệt ở vỏ ấm điện và môi trường xung quanh. a) Khi đun thì nước trong ấm thu nhiệt lượng. b) Vì khi đun nước trong ấm thu nhiệt lượng nên nhiệt độ của nước trong ấm luôn tăng đến khi ta ngừng đun. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là 4200J. d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, ta tiếp tục đun nước sôi thêm 1 phút thì nước còn lại trong ấm là 850g. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 700J. Khí nở ra thực hiện công A đẩy pit-tông lên đồng thời nội năng của khí tăng 150J. Công mà khí thực hiện có giá trị bao nhiêu Jun? Câu 2: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 8 m xuống sân và nảy lên được 6 m. Lấy g = 10m/s2 . Độ biến thiên nội năng của quả bóng trong quá trình trên bằng bao nhiêu Jun? Câu 3: 313K ứng với bao nhiêu 0F?
Câu 4: Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ 0 0 t 20 C = . Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng lên đến 0 100 C . Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là 0 1 t 40 C = . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu nữa để nhiệt độ của nước và bình khi cân bằng nhiệt là 600C? Câu 5: Biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 5  = 3,4.10 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho cục nước đá có khối lượng m = 100 g để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu kJ? Câu 6: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 6 2,3.10 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để 100g nước ở 250C hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.