Nội dung text Unit 4 - Friends Global (HS).docx
3 Bài tập Tiếng Anh 11 (Friends Global) 17. make a difference /meik ə 'difrəns/ tạo nên sự khác biệt TAKE 18. take a look at /teik ə lʊk/ hãy xem, nhìn qua cái gì 19. take + thời gian + to do s.th mất bao nhiêu thời gian để làm gì 20. take photo /teik 'fəʊtəʊ/ chụp hình 21. take one’s temperature /teik 'temprətʃər/ đo/ lấy nhiệt độ cơ thể 22. take tablets /teik 'tæblits/ uống thuốc 23. take a class /teik ə klɑːs/ tham gia lớp học 30. take an exam /teik æn ig'zæm/ tham gia kỳ thi 31. can’t take any more = can’t stand không thể chịu được nữa 33. take it easy /teik it 'iːzi/ làm một cách dễ dàng 34. take s.th seriously coi trọng, lưu tâm việc gì nghiêm túc PART II. GRAMMAR 1. Comparison a. Equality comparison (so sánh bằng) S + be/ V + as adj/ adv + as + {noun/pronoun} He is as old as my father (is). He drives as carefully as I (do). - Ở thể phủ định và nghi vấn ta có thể dùng so + adj/ adv as His job is not so difficult as mine. Mary didn't write her lessons as carefully as she does. - Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm các trạng từ “just/ exactly” (vừa bằng, chính xác) hoặc “nearly/ almost” (gần như) I am exactly/ just as tall as you. He earns almost/ nearly as much money as you. - Sau “as” phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ. Peter is as tall as I. Peter is as tall as me. b. Comparative (so sánh hơn) Short Adjectives & Adverbs (Tính từ và trạng từ ngắn) S + be/ V + adj/ adv (ngắn) -er + than + {noun/ pronoun} Today it is hotter than it was yesterday. He works harder than he did last year. Long Adjectives & Adverbs (Tính từ và trạng từ dài) S + be/ V + more adj/ adv (dài) + than + {noun/ pronoun} She is more careful than her mother (is). He sings more beautifully than other competitors. - Những tính từ hai âm tiết mà tận cùng bằng y (y – ier), ow, er, et thì so sánh như tính từ ngắn. quiet - quieter clever - cleverer happy - happier narrow - narrower - Tính từ ngắn có tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm (trừ w, x, z) thì gấp đôi phụ âm cuối. big - bigger red - redder hot - hotter - Chỉ một số trạng từ có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, later, earlier. - Dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ. This chair is more comfortable than the other. He speaks Spanish more fluently than I. - Farther dùng cho khoảng cách, further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác. If you want further information, please call to the agent. The distance from your house to school is farther than that of mine. - Để nhấn mạnh mức độ, ta sử dụng: + much/ a lot/ far (a big difference) + so sánh hơn