Nội dung text CUOI KI 1 LOP 10.docx
2. Bản đặc tả Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL TN Mở đầu Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí Nhận biết: - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. 1 C1 - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết). 1 C2 Thông hiểu: - Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. - Lập luận để nêu được một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc phục chúng. - Lập luận để nêu được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. 1 C3 Động học Mô tả chuyển động Nhận biết: - Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển. - Xác định được các loại chuyển động. 2 C4,5 - Nêu được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. 1 C6 - Nêu được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. Thông hiểu: - Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. 1 C7 - Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Dựa trên số liệu cho trước vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng. 1 C8 Vận dụng: - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc. - Mô tả được một vài phương pháp đo tốc độ thông dụng và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng. Vận dụng cao: - Lập luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành. 1 B4 Chuyển động biến đổi Nhận biết: - Nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc. 1 C9 - Xác định được quỹ đạo các loại chuyển động. 1 C10 Thông hiểu: - Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân). - Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này. 1 C11 Vận dụng: - Vận dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Trên cơ sở bảng số liệu thu được từ thực nghiệm, lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút ra được công thức tính gia tốc. - Dựa trên số liệu cho trước, vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng. Vận dụng cao: - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được gia tốc rơi tự do bằng dụng cụ thực hành. - Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu tìm điều kiện ném vật trong không khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất. 1 B3 Động lực học Ba định luật Newton về chuyển động Nhận biết: - Nhận biết được lực, tổng hợp và phân tích lực 1 C12 - Phát biểu định luật 1 Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể. 2 C1 3,14 - Phát biểu định luật 2 Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể. 1 C15 - Nêu được: trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật; trọng tâm