Nội dung text PHẦN TRẮC NGHIỆM MỆNH ĐỀ ĐÚNG SAI TUẦN HOÀN Ở ĐV.docx
PHẦN TRẮC NGHIỆM MỆNH ĐỀ ĐÚNG SAI Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về hệ tuần hoàn hở? Mệnh đề Đúng Sai a. Hệ tuần hoàn hở có ở các loài động vật thuộc nhóm côn trùng, thân mềm. đ b. Hệ tuần hoàn hở có hệ thống mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch. s c. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. đ d. Máu chảy với áp lực thấp. đ Câu 2. Khi nói về hoạt động của tim, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Ở hầu hết các loài động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể. s b. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung. đ c. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp. s d. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, vì vậy tim có thê hoạt động suốt đời mà không mỏi. đ Câu 3. Hình bên dưới mô tả các bộ phận của hệ dẫn truyền tim. Dựa vào những kiến thức đã học của mình về cấu tạo và hoạt động của hệ dẫn truyền tim, em hãy cho biết mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a. [A] hoạt động làm cơ tâm nhĩ co. đ b. [B] có khả năng tự phát xung theo chu kì. s c. [C] là mạng Purkinje, [D] là bó His. s d. [D] lan truyền xung thần kinh từ dưới lên. s Câu 4. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đặc điểm của hồng cầu người? Mệnh đề Đúng Sai a. Nhân cua Hemoglobin là nguyên tố đồng (Cu). s b. Chứa Hemoglobin để vận chuyển oxi. đ c. Lõm hai mặt để giảm thể tích. đ d. Không có nhân tế bào. đ Câu 5. Khi nói về hệ tuần hoàn kép và hệ tuần hoàn đơn, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Hệ tuần hoàn đơn có ở tất cả các động vật ở nước, còn hệ tuần hoàn kép có ớ động vật ở cạn. s
b. Áp lực máu, vận tốc máu trong hệ tuần hoàn kép thường cao hơn trong hệ tuần hoàn đơn. đ c. Hệ tuần hoàn đơn tim có 2 ngăn còn hệ tuần hoàn kép tim có 4 ngăn. s d. Hệ tuần hoàn đơn có 1 tim còn hệ tuần hoàn kép có 2 tim. s - a sai. Vì một số động vật ở nước như cá voi, cá heo cũng có hệ tuần hoàn kép. - b đúng. Vì trong hệ tuần hoàn kép máu sau khi trao đổi khí ở phổi được thu về tim, sau đó mới được tống đi tạo áp lực máu chảy mạnh, vận tốc máu nhanh. - c sai. Vì một số động vật có hệ tuân hoàn kép có tim 3 ngăn như lưỡng cư, bò sát. - d sai. Vì cả 2 loại hệ tuần hoàn đều chỉ có 1 tim. Câu 6. Trong một nghiên cứu về sự đáp ứng của hệ tim mạch với sự luyện tập thể dục, một người phụ nữ đáp ứng các tiêu chí nghiên cứu (từ 25 đến 40 tuổi, không dùng thuốc, cân nặng bình thường về chiều cao, huyết áp bình thường) được chọn để nghiên cứu. Các thông số đối chứng (trước luyện tập thể dục) về huyết áp, nhịp tim và P O2 động mạch và tĩnh mạch; thể tích tâm thu của cô ta được xác định. Sau đó người phụ nữ này đi trên một máy chạy bộ trong thời gian 30 phút với vận tốc 3 dặm/giờ. Huyết áp và nhịp tim của cô được theo dõi liên tục, và P O2 động mạch và tĩnh mạch của cô được đo vào cuối giai đoạn tập thể dục (Bảng dưới đây) Thông số Đối chứng (trước luyện tập) Khi luyện tập thể dục Huyết áp tâm thu 110 mm Hg 145 mm Hg Huyết áp tâm trương 70 mm Hg 60 mm Hg Nhịp tim 75 nhịp/phút 130 nhịp/phút Thể tích tâm thu 80 mL 110 mL P O2 động mạch 100 mm Hg 100 mm Hg P O2 tĩnh mạch 40 mm Hg 25 mm Hg Xét các nhận định sau: Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Khi tập luyện thể dục, huyết áp tâm thu của người này được tăng lên và huyết áp tâm trương giảm đi. Đ b. Bởi vì cơ thể hoạt động, tim cần gia tăng nhịp để đẩy các chất cần thiết đến với các tế bào nên nhịp tim tăng khi tập luyện thể dục Đ c. Áp suất oxy ở tĩnh mạch giảm vì tế bào đã sử dụng ít oxy hơn. S d. Tập luyện thể dục có thể khiến khoảng huyết áp rộng hơn khiến cho người này dễ đột quỵ. S Hướng dẫn giải: C sai vì tế bào đã sử dụng nhiều oxi hơn D sai vì tập thể dục tốt cho sức khỏe Câu 7. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? Mệnh đề Đúng Sai a. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. đ b. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. s c. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. đ d. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. đ Câu 8. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn hở, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Hệ tuần hoàn hở thích hợp với động vật ít hoạt động. đ b. Côn trùng không sử dụng hệ tuần hoàn để trao đổi khí O 2 và CO 2 . đ
c. Hệ tuần hoàn hở có ở côn trùng là nhóm động vật hoạt động tích cực. đ d. Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong mạch và điều phối tới các cơ quan trong cơ thể chậm nên hệ tuần hoàn hở không đáp ứng được nhu cầu O 2 của động vật hoạt động tích cực. đ Câu 9. Hình sau đây mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở. Quan sát và cho biết mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? Mệnh đề Đúng Sai a. [A] là tĩnh mạch, [B] là mao mạch. s b. Có một đoạn máu không chảy trong mạch kín. đ c. Dịch tuần hoàn là máu thuần túy không lẫn dịch mô. s d. Dịch tuần hoàn trao đổi chất với tế bào qua mao mạch. s Câu 10. Khi nói về tuần hoàn máu, mỗi mệnh đề dưới đây là đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Cá sống trong môi trường nước nên tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển. s b. Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép. đ c. Hệ tuần hoàn kép thích nghi với động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt ở cạn. đ d. Nhu cầu oxi của cá thấp hơn so với chim và thú. đ Câu 11. Khi giải thích hiện tượng tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. Hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kỳ. đ b. Thời gian nghỉ trong một chu kỳ tim của các ngăn tim nhiều hơn thời gian co. đ c. Tim luôn chứa máu nên thường xuyên được cung cấp đầy đủ oxi và dinh dưỡng. s d. Tim hoạt động theo nguyên tắc “tất cả hoặc không có gì” nên thường hoạt động ở một cường độ ổn định. đ Câu 12. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về nguyên nhân huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
Mệnh đề Đúng Sai a. Độ dày thành mạch máu giảm dần từ động mạch chủ động mạch nhỏ mao mạch tĩnh mạch. s b. Càng xa tim thì áp lực của máu do sự co bóp của tim càng giảm. đ c. Càng xa tim thì lực ma sát giữa thành mạch và máu càng giảm. s d. Lực ma sát giữa các phần tử của máu. đ Câu 13. Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. đ b. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất. s c. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chu đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần. đ d. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. đ Câu 14. Tim là bộ phận quan trọng trong hệ tuần hoàn của động vật, với chức năng bơm đều đặn để đẩy máu theo các động mạch và đem dưỡng khí và các chất dinh dưỡng đến toàn bộ cơ thể, đồng thời loại bỏ các chất thải trong quá trình trao đổi chất. Tim hút máu từ tĩnh mạch về tim sau đó đẩy máu đến phổi để trao đổi khí CO 2 lấy khí O 2 . Tim nằm ở khoang giữa trung thất trong ngực. Các hình dưới đây (từ A-E) thể hiện sự thay đổi về áp lực, chiều dòng máu, tiết diện các buồng tim và sự đóng mở van tim trong một chu kì tim bình thường ở người. Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Hình A biểu diễn giai đoạn giãn chung của tim và thường diễn ra trong 0.3s của một chu kỳ tim. S b. Hình B biểu diễn giai đoạn tâm thất co tống máu vào động mạch và cũng chính áp lực của tâm thất đã làm mở van động mạch. Đ c. Hình C biểu diễn giai đoạn tâm thất giãn đẳng tích và hình D biểu diễn giai đoạn tâm thất co đẳng tích Đ d. Hình E biểu diễn giai đoạn tâm nhĩ co và diễn ra trong khoảng 0.4s của một chu kỳ tim. S Hướng dẫn giải: A sai vì giai đoạn giãn chung diễn ra trong 0.4s D sai vì giai đoạn tâm nhĩ co diễn ra trong 0.1s Giải thích các giai đoạn: (A) – giãn chung (nạp máu thụ động, giai đoạn tâm trương toàn bộ): tâm thất giãn làm áp lực trong tâm thất giảm xuống thấp hơn tâm nhĩ làm van nhĩ thất mở, máu chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. (B) – tâm thất co tống máu (giai đoạn tâm thất thu): khi tâm thất co đạt áp lực cao hơn động mạch làm mở van động mạch, máu được tống từ tâm thất vào động mạch.