PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 12. OXIDE.docx

1 BÀI 12. OXIDE A/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT B/ CÂU HỎI TRONG BÀI Mở đầu trang 56 KHTN 8: Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có 1/ KHÁI NIỆM OXIDE – PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC TẠO OXIDE a/ Tìm hiểu khái niệm oxide - Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxygen VD: Fe 3 O 4 , SO 2 , CO 2 … - Công thức hóa học chung của oxide là M x O y b/ Tìm hiểu phản ứng tạo oxide Các phản ứng hóa học tạo oxide  Kim loại phản ứng với oxygen kim loại + O 2 0t oxide kim loại ví dụ: 2Cu + O 2 0t 2CuO Phản ứng trên xảy ra với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Ag)  Phi kim phản ứng với oxygen Phi kim + O 2 0t oxide phi kim ví dụ: 4P + 5O 2 0t 2 P 2 O 5 Các phi kim thường gặp C, S, P… 2/ PHÂN LOẠI OXIDE Tìm hiểu các loại oxide Có 4 loại oxide: Oxide acid là những oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ: CO 2 , SO 3 , P 2 O 5 … Oxide base là những oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ: MgO, FeO, K 2 O, CaO… Oxide lưỡng tính (amphoteric oxide ) là những oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid vừa phản ứng được với dung dịch base đều tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al 2 O 3 , ZnO… Oxide trung tính (neutral oxide ) là những oxide không phản ứng được với dung dịch acid và dung dịch base Ví dụ: CO, NO, N 2 O… 3/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIDE Tìm hiểu oxide acid phản ứng với dung dịch base Oxide base phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ : Iron(III) oxide phản ứng với dung dịch hydrochloric acid theo phương trình hoá học: Fe 2 O 3 + 6HCl → 2FeCl 3 + 3H 2 O Oxide acid  phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 +H 2 O


4 Trả lời: Oxide base: Fe 2 O 3 ; K 2 O; BaO; CuO; CaO. Oxide acid: SiO 2 ; SO 2 ; NO 2 ; CO 2 . Câu hỏi thảo luận 5 trang 59 KHTN 8: Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hoá trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì. Trả lời: Các oxide này là oxide lưỡng tính do vừa tan được trong dung dịch HCl (acid), vừa tan được trong dung dịch NaOH (kiềm). Luyện tập trang 59 KHTN 8: Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). Trả lời: Khối lượng oxygen có trong (B) là: 100 60.80 = 48(amu). Số nguyên tử oxygen trong (B) là: 48 : 16 = 3 (nguyên tử). Khối lượng nguyên tử còn lại trong (B) là: 80 – 48 = 32 (amu). Vậy (B) là SO 3 , đây là oxide acid. Câu hỏi thảo luận 6 trang 59 KHTN 8: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H 2 SO 4  thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích. Trả lời: Hiện tượng: CuO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh. Phương trình hoá học: CuO + 2HCl → CuCl 2  + H 2 O. Nếu thay HCl bằng H 2 SO 4  thì phản ứng vẫn diễn ra, do CuO là oxide base nên tác dụng được với H 2 SO 4  là acid. Luyện tập trang 60 KHTN 8: Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau: a) CaCl 2 .                                              b) MgSO 4 . c)FeCl 2 .                                              d) Fe 2 (SO 4 ) 3 .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.