Nội dung text Đề MINH HỌA số 09 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2022 KEY.docx
ĐỀ MINH HỌA SỐ 9 Biên soạn: Cô Trang Anh (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN ĐỀ 9 1. A 2. D 3. C 4. B 5. B 6. D 7. A 8. B 9. C 10. D 11. B 12. D 13. B 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. B 20. A 21. D 22. D 23. C 24. A 25. C 26. A 27. D 28. C 29. B 30. B 31. C 32. A 33. A 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. B 40. A 41. C 42. C 43. C 44. B 45. B 46. B 47. B 48. A 49. D 50. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. thinks B. seems C. plays D. sends Đáp án A Kiến thức về phát âm đuôi -s/-es A. thinks /θɪŋks/ B. seems /siːmz/ C. plays /pleɪz/ D. sends /sendz/ ⇒ Theo quy tắc phát âm đuôi -s/-es, ta có: + Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những âm sau thì đuôi -s/-es được phát âm là /s/: /p/ - /k/ - /t/ - /f/ - /θ/ + Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những đuôi sau thì đuôi -s/-es được phát âm là /iz/: ch - sh - s- ss - x - ge - se - ce - z - zz + Những từ tận cùng kết thúc bởi các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì đuôi -s/-es được phát âm là /z/. ⇒ Đáp án A có đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/ Question 2: A. blind B. kind C. right D. chilly Đáp án D Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. blind /blaɪnd/ B. kind /kaɪnd/ C. right /raɪt/ D. chilly /ˈtʃɪl.i/ ⇒ Đáp án D có nguyên được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /aɪ/. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. usual B. pretty C. canal D. listen Đáp án C
Kiến thức về trọng âm A. usual /ˈjuː.ʒu.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào những âm có nguyên âm dài. B. pretty /ˈprɪt.i/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. canal /kəˈnæl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. listen /ˈlɪs.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. ⇒ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Question 4: A. marriage B. supportive C. musical D. different Đáp án B Kiến thức về trọng âm A. marriage /ˈmær.ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. B. supportive /səˈpɔː.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. different /ˈdɪf.ər.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. ⇒ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: Your father won’t let you go out with me anymore, _________? A. is he B. will he C. can he D. won’t he Đáp án B Kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question) Ta có: Cấu trúc câu hỏi đuôi: * Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S? * Câu giới thiệu phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định. S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S? Tạm dịch: Bố của em sẽ không cho em đi chơi với anh nữa, có phải không? Cấu trúc khác cần lưu ý: Let sb do sth = allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì Go out with sb: đi ra ngoài, đi chơi với ai Question 6: Believe me! There will be ______ few problems with that car as it’s quite new. A. a B. an C. the D. Ø (no article) Đáp án D Kiến thức về mạo từ Tạm dịch: Hãy tin tôi đi! Hầu như sẽ không có vấn đề gì với chiếc xe này đâu vì nó còn khá mới.
Ta có: - a few: 1 chút/1 ít - few: hầu như không có Question 7: We spent our long holiday ___________ the sea last summer. A. by B. in C. at D. on Đáp án A Kiến thức về giới từ Tạm dịch: Chúng tôi dành kỳ nghỉ dài của chúng tôi ngay cạnh bãi biển vào mùa hè năm ngoái. Ta có: By the sea: ngay cạnh bãi biển In the sea: trên biển (nhúng mình xuống biển) At sea: trên biển (ở trên tàu thuyền trên biển) By sea: bằng đường biển Question 8: She denied ________ in the exam. A. to cheat B. cheating C. being cheated D. having cheat Đáp án B Kiến thức về danh động từ Tạm dịch: Cô ấy phủ nhận việc đã gian lận trong kỳ thi. Ta có: Deny + V-ing: phủ nhận là đã làm gì Question 9: If I _______ you earlier, you could be my husband now. A. met B. meet C. had met D. have met Đáp án C Kiến thức về câu điều kiện Ta có: Cấu trúc câu điều kiện: * Loại 1: If + S + Vs/es, S + will + V0 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai * Loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V0 dùng để diễn tả một sự việc không có thực ở hiện tại * Loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed dùng để diễn tả một sự việc không có thực ở quá khứ * Loại kết hợp: If + S + had + V3/ed, S + would + V0 dùng diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại. => Căn cứ vào nghĩa và dấu hiệu “now” ở vế sau, ta dùng câu điều kiện 3-2. Tạm dịch: Nếu như em gặp anh sớm hơn, thì có lẽ giờ đây anh đã là chồng em rồi. Question 10: There __________ many changes in my village since they built a new bridge. A. has been B. are C. had been D. have been Đáp án D Kiến thức về thì động từ Tạm dịch: Đã có rất nhiều sự thay đổi trong ngôi làng của tôi kể từ khi họ xây một cây cầu mới. Cấu trúc: S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn) - Căn cứ vào quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: There + V(chia theo danh từ phía sau) + N+ …
=> Động từ chia số nhiều vì danh từ số nhiều “many changes”. Question 11: ___________ applying for hundreds of jobs, he is still out of work. A. Although B. In spite of C. Because D. Because of Đáp án B Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Mặc dù anh ta đã nộp đơn cho hàng trăm vị trí, anh ta vẫn bị thất nghiệp. Xét các đáp án: A. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù (+ clause) B. In spite of: mặc dù (+ N/V-ing) C. Because /bɪˈkəz/: bởi vì (+ clause) D. Because of: bởi vì, là do (+ N/V-ing) Cấu trúc khác cần lưu ý: Apply for sth: nộp đơn ứng tuyển vào vị trí gì Out of work: bị thất nghiệp, không có việc làm Question 12: He won’t get married _____________. A. when he has a distinguished career B. as soon as he had had a distinguished career C. until he had a distinguished career D. till he has a distinguished career Đáp án D Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Ta có: S + will/won’t + V0 + until/till + S + V (chia ở dạng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành) Tạm dịch: Anh ta sẽ không kết hôn cho tới khi anh ta có một công việc được nhiều người ao ước. Question 13: The people ________ the virus must be isolated to prevent its spread. A. who were caught B. catching C. caught D. catch Đáp án B Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ + Theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đồng thời: * Dạng chủ động: Rút gọn động từ về dạng Ving * Dạng bị động: Rút gọn động từ về dạng Vp2 => Xét nghĩa của câu, ở đây ta rút về dạng Ving. Tạm dịch: Những người mà nhiễm vi rút trong cơ thể phải bị cách ly để ngăn chặn sự lây lan của vi rút. Question 14: According to some sources of ________information, his father will be elected to be the headmaster next year. A. reliant B. reliability C. rely D. reliable Đáp án D Kiến thức về từ loại Xét các đáp án: A. reliant /rɪˈlaɪ.ənt/ (a): tín nhiệm, tin tưởng B. reliability /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ (n): sự đáng tin cậy C. rely /rɪˈlaɪ/ (v): dựa vào, phụ thuộc vào D. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (a): đáng tin cậy