Nội dung text 4. CHUYÊN ĐỀ 14. BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC (THAM KHẢO).doc
1 BIỆN LUẬN TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ (PHƯƠNG PHÁP LỚP 8) Bài tập 1: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lit H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng ra 1,008 lit H 2 (đktc). Xác định công thức hoá học của M và oxit của nó. Hướng dẫn * Cách 1: - Gọi Khối lượng mol của kim loại M là M (g/mol) - Gọi công thức của oxit kim loại là M x O y (có thể đặt là M 2 O n , khi biện luận: n = 1, 2, 3, 8/3) - Theo bài: 2H 1,344 n0,06(mol) 22,4 PTHH : M x O y + yH 2 ot xM + yH 2 O (1) xM + 2yHCl xMCl 2y/x + yH 2 (2) * Nhận xét: Ta nhận thấy Oxi trong oxít đều chuyển thành oxi trong H 2 O O ⟶ H 2 O Hiểu là xảy ra phản ứng hóa học: H 2 + [O] ⟶ H 2 O ⟹ n O (oxit) = n khí (khử) - Theo pthh (1) ta có : n H2O = n H2 = 0,06 (mol) ⟹ 22HOOHOOoxit nnn0,06 mol ⟹ m O = 0,06.16 = 0,96 (g) ⟹ M(MxOy)m3,480,962,52(g) - Theo pthh (2): 2H 1,008 n0,045(mol) 22,4 ; 2MH xx n.n.0,045 yy M 2,522,52y56x2y M28. x0,045xyx0,045. y - Biện luận: 2y x 1 2 3 M 28 (loại) 56 (Fe) 84 (loại) ⟹ M là Fe. ⟹ ta có tỉ lệ: M O mMx56x2,52x3 16ym16y0,96y4 ⟹ CTHH của oxit là Fe 3 O 4 ⟹ CTHH của oxit là Fe 3 O 4 * Cách 2 : - Gọi Khối lượng mol của kim loại M là M (g/mol)
4 Bài tập 3: Khử 4,8 gam một oxit kim loại M cần dùng 2,016 lit CO(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng ra 1,344 lit H 2 (đktc). Xác định công thức hoá học của M và oxit của nó. Hướng dẫn - Gọi Khối lượng mol của kim loại M là M (g/mol) - Gọi công thức của oxit kim loại là M x O y - Theo bài: CO 1,792 n0,09(mol) 22,4 PTHH M x O y + yCO ot xM + yCO 2 (1) 2M + 2aHCl 2MCl a + aH 2 (2) * Nhận xét: Ta nhận thấy Oxi trong oxít đều chuyển thành oxi trong CO 2 O ⟶ CO 2 Hiểu là xảy ra phản ứng hóa học: CO + [O] ⟶ CO 2 ⟹ n O (oxit) = n khí (khử) - Theo pthh (1) ta có: ⟹ COOoxit Ooxit nn0,09 mol0,09.161,44(g)m ⟹ M(MxOy)m4,81,443,36(g) - Theo pthh (2): 2H 1,344 n0,06(mol) 22,4 ; 2MH 22.0,060,12 n.n aaa M 3,363,36.a M28a 0,120,12 a - Biện luận: a 1 2 3 M 18,67 (loại) 56 (Fe) 84 (loại) ⟹ M là Fe. ⟹ ta có tỉ lệ: M O mMx56x3,36x2 16ym16y1,44y3 ⟹ CTHH của oxit là Fe 2 O 3 Bài tập 4: Khử 9,28 gam một oxit kim loại M cần dùng 3,584 lit H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư giải phóng ra 2,688 lit NO(đktc). Xác định công thức hoá học hoá học của M và oxit của nó . Hướng dẫn - Gọi Khối lượng mol của kim loại M là M (g/mol) - Gọi công thức của oxit kim loại là M x O y - Theo bài: khí 3,584 n0,16(mol) 22,4