Nội dung text Ôn tập Chương 8.docx
Câu hỏi ôn tập chương 8- Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 8 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ NHIỀU LỰA CHỌN * Biết và hiểu: Câu 1: Sinh thái học phục hồi là A. lĩnh vực ứng dụng các nguyên lí sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học. B. lĩnh vực ứng dụng các nguyên lí sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để phát triển đa dạng sinh học. C. lĩnh vực ứng dụng các nguyên lí sinh thái nhằm đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái trở về trạng thái gần nhất với trạng thái tự nhiên của nó. D. lĩnh vực ứng dụng các nguyên lí sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để đưa các hệ sinh thái phát triển bền vững. Câu 2: Có mấy phương pháp phục hồi hệ sinh thái? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải: gồm 3 phương pháp là : phục hồi đa dạng sinh học; phục hồi và cải tạo môi trường ;thông qua pháp chế , tuyên truyền và giáo dục. Câu 3: Phương pháp nào không thuộc phương pháp phục hồi và cải tạo môi trường ? A. Trồng rừng , cải tạo đất hoang. B. Loại bỏ kim loại nặng,chất thải. C. Khắc phục hậu quả thiên tai, cháy rừng. D. Loại trừ các loài ngoại lai xâm nhập. Câu 4: Điều tra về thực trạng bảo tồn hệ sinh thái ở địa phương gồm mấy bước? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: gồm 5 bước: -Xác định địa điểm điều tra. -Tiến hành điều tra thực trạng bảo tồn thông qua quan sát ,phòng vấn. - Chụp ảnh và ghi nhận kết quả . -Cho biết tác dụng và hạn chế của các biện pháp bảo tồn đa dạng đang được áp dụng . - Báo cáo kết quả điều tra. Câu 5: Sắp xếp trật tự đúng của các bước điều tra về thực trạng bảo tồn hệ sinh thái ở địa phương? A. Xác định địa điểm điều tra Tiến hành điều tra thực trạng bảo tồn thông qua quan sát ,phòng vấn Chụp ảnh và ghi nhận kết quả Cho biết tác dụng và hạn chế của các biện pháp bảo tồn đa dạng đang được áp dụng Báo cáo kết quả điều tra. B. Xác định địa điểm điều tra Chụp ảnh và ghi nhận kết quả Tiến hành điều tra thực trạng bảo tồn thông qua quan sát ,phòng vấn Cho biết tác dụng và hạn chế của các biện pháp bảo tồn đa dạng đang được áp dụng Báo cáo kết quả điều tra. C. Xác định địa điểm điều tra Chụp ảnh và ghi nhận kết quả Cho biết tác dụng và hạn chế của các biện pháp bảo tồn đa dạng đang được áp dụng Tiến hành điều tra thực trạng bảo tồn thông qua quan sát ,phòng vấn Báo cáo kết quả điều tra. D. Xác định địa điểm điều tra Tiến hành điều tra thực trạng bảo tồn thông qua quan sát ,phòng vấn Cho biết tác dụng và hạn chế của các biện pháp bảo tồn đa dạng đang được áp dụng Chụp ảnh và ghi nhận kết quả Báo cáo kết quả điều tra.
Câu hỏi ôn tập chương 8- Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo Câu 6: Cho các hoạt động sau của con người: I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải: I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất. Câu 7: Phát triển bền vững là A. sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. B. sự tác động của các lĩnh vực : kinh tế ,xã hội và môi trường làm việc. C. sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. D. sự tác động của bốn lĩnh vực : kinh tế ,xã hội, môi trường và văn hóa. Câu 8: Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây không tái tạo? A. Đất. B. Gió. C. Than đá. D. Năng lượng mặt trời. Câu 9: Tài nguyên thiên nhiên là A. những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người. B. những của cải vật chất không có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác ,chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người C. những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống con người mà không ảnh hưởng đến môi trường. D. những của cải vật chất do con người khai thác, sử dụng, phục vụ cho con người. Câu 10: Ý nào không phải vai trò của việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? A. Tiết kiệm tài nguyên. B. Hạn chế ô nhiễm môi trường. C. Làm tăng lượng tài nguyên khoáng sản trong đất. D. Đảm bảo được chức năng bảo vệ con người và các hệ sinh thái. Câu 11: Cho các hoạt động của con người (1). Hoạt động khai thác một cách bừa bãi. (2). Sử dụng tài nguyên lãng phí , thiếu hiệu quả. (3). Công tác quản lí tài nguyên yếu kém. (4). Kiểm tra ,giám sát tài nguyên kịp thời. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên thiên nhiên? A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 12: Cho các hoạt động của con người (1). Thay đổi thói quen hoạt động và tiêu dùng. (2). Giữ gìn tập quán lạc hậu. (3). Thay thế bằng loại tài nguyên khác. (4). Đổi mới công nghệ trong sử dụng. (5). Tăng cường tái sinh nhiên liệu. Các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi ôn tập chương 8- Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4),(5). D. (2), (3), (4) ,(5). Câu 13: Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học ? (1). Thay đổi về sử đụng đất và biển. (2). Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật. (3). Biến đổi khí hậu. (4), Ô nhiễm môi trường. (5). Sự du nhập của các loài ngoại lai. (6). Tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới. (7). Tạo sinh vật biến đổi gene. A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Hướng dẫn giải: 1). Thay đổi về sử đụng đất và biển. (2). Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật. (3). Biến đổi khí hậu. (4). Ô nhiễm môi trường. (5). Sự du nhập của các loài ngoại lai. (6). Tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới. (7). Tạo sinh vật biến đổi gene. Câu 14: Ý nào không phải vai trò của kế hoạch hóa gia đình ? A. Giúp đảm bảo điều kiện nuôi dạy tốt con cái. B. Bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần cho phụ nữ. C. Các thành viên trong gia đình có nhiều cơ hội phát triển về mọi mặt. D. Giúp giảm chi phí của gia đình. Câu 15: Loại trừ các loài ngoại lai xâm nhập có tác dụng gì? A. Gia tăng sinh học giúp phục hồi hệ sinh thái. B. Giảm sự cạnh tranh đối với các loài bản địa. C. Phục hồi diện tích rừng và nơi ở cho các loài sinh vật. D. Tránh gây ô nhiễm môi trường. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI. * Hiểu và vận dụng: Câu 1: Khi nói về giáo dục bảo vệ môi trường . Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này. a. Giáo dục môi trường là quá trình phát triển nhận thức ,kỹ năng và hình thành lối sống có trách nhiệm ,tham gia tích cực duy trì và cải thiện chất lượng môi trường , ngăn ngừa vấn đề môi trường trong tương lai. b. Giáo dục môi trường thực hiện tiếp cận. c. Giáo dục môi trường đảm bảo nguyên tắc phù hợp với người học, đảm bảo tính thực tiễn. d. Giáo dục môi trường là phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe cộng đồng. * Hướng dẫn giải a. Biết - Đúng. b. Hiểu - Đúng. c. Hiểu - Đúng.
Câu hỏi ôn tập chương 8- Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo d. Hiểu - Sai. Giáo dục môi trường là quá trình phát triển nhận thức ,kỹ năng và hình thành lối sống có trách nhiệm ,tham gia tích cực duy trì và cải thiện chất lượng môi trường , ngăn ngừa vấn đề môi trường trong tương lai. Câu 2: Dân số và một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này. a. Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính. b. Dân số tăng nhanh khó kiểm soát ,phân bố dân số không đồng đều ,tình trạng mất cân bằng giới tính tăng nhanh. c. Kế hoạch hóa gia đình người phụ nữ phải chủ động, tự nguyện quyết định số con và thời gian sinh con. d. Kế hoạch hóa gia đình giúp phát triển kinh tế , bảo vệ sức khỏe người dân, góp phần phát triển xã hội bền vững. * Hướng dẫn giải a. Biết - Đúng. b. Hiểu - Đúng. c. Vận dụng thấp - Sai. Kế hoạch hóa gia đình là nỗ lực của nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng, tự nguyện quyết định số con và thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh. d. Vận dụng thấp - Đúng. Câu 3: Việt Nam đã xây dựng kế hoạch hành động quốc gia hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc. Trong đó có mục tiêu bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi . Khi nói về vai trò của mục tiêu này. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình này. a. Chấm dứt các bệnh dịch. b. Giảm tỉ số tử vong của bà mẹ và trẻ em. c. Đảm bảo trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí ,công bằng có chất lượng. d. Đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ,lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan. * Hướng dẫn giải a. Biết - Sai. ( Đảm bảo trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí ,công bằng có chất lượng.) là vai trò của mục tiêu số 3 đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người. b. Biết - Đúng. c. Hiểu - Đúng. d. Hiểu - Đúng. PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN. Câu 1: Theo khả năng tái tạo tài nguyên thiên nhiên được chia thành mấy loại ? Lấy ví dụ minh họa? * Đáp án :4 * Hướng dẫn giải: - Gồm 2 loại là : tài nguyên thiên nhiên tái tạo ;có thể tự phục hồi sau khi sử dụng vd: nước, gió… và tài nguyên thiên nhiên không tái tạo (tài nguyên bị mất đi trong qáu trình sử dụng, không có khả năng phục hồi vd: than đá, dầu mỏ, kim loại… Câu 2: Việt Nam đã xây dựng kế hoạch hành động quốc gia hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững của liên hợp quốc. Một số mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào năm 2020 . Vậy dưới đây gồm bao nhiêu mục tiêu đúng?