Nội dung text BÀI 19. TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM (GV).docx
2 (*) Cryolite được sử dụng để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 , tiết kiệm năng lượng,... Hình. Sơ đồ mô phỏng bể điện phân sản xuất nhôm 2. Phương pháp nhiệt luyện Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại có mức độ hoạt động hoá học trung bình và yếu như Zn, Fe, Cu,... Ví dụ: + Người ta tách được sắt ra khỏi iron(III) oxide (Fe 2 O 3 ) bằng cách cho Fe 2 O 3 phản ứng với carbon monoxide (CO) ở nhiệt độ cao: Fe 2 O 3 + 3CO o t 2Fe + 3CO 2 + Quặng sphalerite có thành phần chính là zinc sulfide (ZnS). Từ quặng sphalerite người tách kẽm như sau: • Nung quặng sphalerite trong không khí ở nhiệt độ cao thu được zinc oxide (ZnO): 2ZnS + 3O 2 o t 2ZnO + 2SO 2 • Sau đó, cho ZnO tác dụng với carbon ở nhiệt độ cao, tách được kẽm ra khỏi zinc oxide: ZnO + C o t Zn + CO II. HỢP KIM 1. Khái niệm hợp kim Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa ít nhất một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. Kim loại cơ bản là kim loại chiếm thành phần chính trong hợp kim. Ví dụ: thép có kim loại cơ bản là sắt, đuy–ra (duralumin) có kim loại cơ bản là nhôm,... 2. Ưu điểm của hợp kim Hợp kim thường có nhiều ưu điểm vượt trội so với kim loại nguyên chất về độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn và gỉ sét, phù hợp với nhiều ứng dụng.