Nội dung text TOAN 8 CD 26 D1 TOAN CHUYEN DONG..docx
1 CHUYÊN ĐỀ 26. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT * Cách giải một bài toán bằng cách lập phương trình Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mỗi quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện rồi kết luận. * Một số "bí kíp" đặt ẩn + Hai số có tổng bằng 10 ta gọi hai số đó là x và 10x + Hai số có hiệu bằng 8 ta gọi hai số đó là x và 8x + Số này gấp 3 lần số kia ta gọi hai số đó là x và 3x + Hai số có thương bằng 2 ta gọi hai số đó là x và 2x + Hai số có thương (tỉ số) bằng 3 4 ta gọi hai só đó là 3x và 4x PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI DẠNG 1. BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG I. Phương pháp giải Áp dụng 3 bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Ta sử dụng công thức .;;SS Svtvt tv . Trong đó + S là độ dài quãng đường + v vận tốc đi trên quãng đường đó + t thời gian đi hết quãng đường đó Với chuyển động trên dòng nước chảy: + Vận tốc xuôi dòng xv = vận tốc riêng rv + vận tốc dòng nước nv + Vận tốc xuôi dòng xv = vận tốc riêng rv - vận tốc dòng nước nv Lưu ý: Các đại lượng cần đổi về đơn vị đo tương ứng II. Bài toán Bài 1: Một người đi từ A đến B để làm việc với vận tốc 10/kmh . Lúc trở về người đó tăng tốc thêm 2km mỗi giờ nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút a) Gọi độ dài quãng đường AB là x . Nêu điều kiện của ẩn x b) Tính theo x thời gian đi từ A đến B của người đó c) Tính theo x thời gian đi từ B đến A của người đó d) Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa thời gian người đó đi từ A đến B và từ B đến A e) Giải phương trình và cho biết độ dài quãng đường AB