Nội dung text 61. Cụm Hiệp Hòa - Bắc Giang [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx
Trang 2/8 – Mã đề 028-H12B • Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. • Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, sau đó thêm từng giọt NH 3 , trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của silver hydroxide, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết. • Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phản ứng trên, glucose bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 /NH 3 . (b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH 3 vào, kết của nâu xám của silver hydroxide bị hòa tan do tại thành phức bạc [Ag(NH 3 ) 2 ]OH. (c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. (d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 6: Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH) 2 . Giá trị của m gần nhất với A. 76,95. B. 61,46. C. 49,24. D. 68,54. Câu 7: Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau: Tinh bột → glucose → ethyl alcohol → axetic acid (thành phần chính của giấm). Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch axetic acid có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a là A. 4,5. B. 8,2. C. 9,1. D. 4,7. Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → A 1 → A 2 → A 3 → PE. Người ta đã dùng một loại gỗ có chứa 40% cellulose cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE với hiệu suất chung của cả quá trình là 60%. Phát biểu đúng là A. A 1 và A 2 đều có thể hòa tan Cu(OH) 2 /OH - ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam. B. A 3 được ứng dụng trong việc bảo quản hoa quả. C. Phản ứng số 1 và 3 đều là phản ứng thủy phân trong môi trường acid. D. Để sản xuất ra lượng nhựa PE như trên, khối lượng gỗ đã sử dụng bằng 168,75 tấn. Câu 9: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn như hình bên. Salbutamol có công thức phân tử là A. C 13 H 22 O 3 N. B. C 13 H 19 O 3 N. C. C 13 H 20 O 3 N. D. C 13 H 21 O 3 N. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Trong peptide mạch hở amino acid đầu N có nhóm NH 2 . (b) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl. (c) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH. (d) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các α-amino acid. (e) Dung dịch protein có phản ứng màu biuret tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Trang 3/8 – Mã đề 028-H12B Câu 11: Tiến hành thí nghiệm sau: • Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL nước cất. • Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt aniline vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. • Bước 3: Nhỏ tiếp 1 mL dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau (a) Sau bước 2, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là aniline. (b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. (d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước. (c) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br 2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12: Một peptide có công thức phân tử H 2 N-CH 2 -CONH-CH(CH 3 )-CONH-CH(CH(CH 3 ) 2 )-CONH- CH 2 COOH. Khi thủy phân peptide X thu được hỗn hợp các amino acid, dipeptide, tripeptide và tetrapeptide. Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên? A. 188. B. 146. C. 189. D. 245. Câu 13: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Tơ nilon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nilon-6 được tổng hợp từ axit ε-amino caproic theo phương trình sau: nNH 2 -[CH 2 ] 5 -COOH → [-NH-(CH 2 ) 5 -CO-] n + nH 2 O Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nilon-6 là 80%. Khối lượng axit ε-amino caproic cần dùng để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu? A. 5787,18 kg. B. 4992,34 kg. C. 5891,46 kg. D. 4299,47 kg. Câu 14: Cho các polymer: polyacrylonitrile, poly(phenol formaldehyde), polyethylene, polybuta-1,3- diene, poly(methyl methacrylate). Số polymer dùng làm chất dẻo là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 15: Hãy ghép tơ tự nhiên ở cột A ứng với ưu điểm và nhược điểm tương ứng cột B: Cột A Cột B Tơ tự nhiên Ưu điểm Nhược điểm (1) Bông (a) Nhẹ và giữ ẩm tốt, độ bền cao, ít nhăn, ít co giãn, ít hút nước. (d) Kém bền với kiềm, dễ bị vi khuẩn, nấm mốc phá hủy. (2) Len (b) Thoáng, nhẹ, hấp thụ nhiệt kém, ít bám bụi, bề mặt mịn, cách điện, cách nhiệt tốt, hút ẩm tốt. (e) Dễ bị co, dễ nhàu nát, khi ủi xong khó giữ nếp, dễ bị mục do vi khuẩn, nấm mốc xâm hại (3) Tơ tằm (c) Hút ẩm cao do đó quần áo mặc thoáng mát, dễ thấm mồ hôi, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, chịu nhiệt và cách điện tốt, giặt tẩy dễ dàng. An toàn cho da và thân thiện với môi trường. (f) Dễ co, chịu nhiệt kém, nhiệt độ cao làm vải giòn, gãy. Ánh nắng mặt trời và mồ hôi dễ làm vải mau mục và úa vàng. A. (1)-(c), (e); (2)-(a), (d); (3)-(b), (f). B. (1)-(c), (e); (2)-(d), (f); (3)-(a), (b). C. (1)-(c), (e); (2)-(a), (f); (3)-(b), (d). D. (1)-(d), (e); (2)-(a), (c); (3)-(b), (f). Câu 16: Cho các phát biểu sau: