Nội dung text 0. (Tặng kèm) TÓM TẮT KIẾN THỨC CẦN NHỚ HÓA HỌC 12.docx
TÓM TẮT KIẾN THỨC HÓA HỌC 12 HỮU CƠ 1. Những chất phản ứng với Na (K) giải phóng H2 là: Ancol, phenol, axit, H2O 2. Những chất phản ứng dung dịch NaOH (KOH) là: phenol, axit , muối amôni, aminoaxit 3. Những chất phản ứng với dung dịch NaOH (KOH) khi đun nóng: là este; dẫn xuất 4. Những chất phản ứng với CaCO3, NaHCO3 giải phóng CO2 là: axit RCOOH 5. Những chất phản ứng với dung dịch axit HCl, HBr là: ancol, amin, anilin, aminoaxit, muối amoni RCOONH4 6. Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/ dd NH3 - Các ank-1-in tạo kết tủa vàng (hợp chất của Ag): C2Ag2, CH3-C≡C-Ag,…. - Khi đun nóng có kết tủa Ag (phản ứng tráng bạc ): các chất có nhóm –CHO: RCHO, HCOOH , HCOOR, HCOONH4, glucozơ, fructozơ, mantozơ. 7. Những chất có phản ứng với Cu(OH)2/NaOH - Tạo thành muối, nước: là axit - Tạo thành dung dịch có màu xanh lam: các chất có nhiều nhóm OH kế cận: như etilen glycol; glixerol, glucozơ; Fructozơ; Mantozơ; Saccarozơ. - Khi đun nóng tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch Cu2O là: các chất có nhóm –CHO 8. Những chất có phản ứng dung dịch nước brôm: - Làm mất màu dung dịch nước brôm: các chất không no có liên kết pi ( = ; ≡ ); andehit RCHO bị oxi hóa bới dd Br2. - Tạo kết tủa trắng: phenol; anilin. 9. Những chất có phản ứng cộng H2 ( Ni): các chất có liên kết pi: ( =; ≡ ); benzen; nhóm chức andehit RCHO; Nhóm chức Xeton RCOR; tạp chức: glucozơ, fructozơ . 10. Các chất có phản ứng thủy phân: Tinh bột; xenlulozơ; mantozơ; saccarozơ, peptit; protein, este, chất béo. 11. Các chất có phản ứng trùng hợp : những chất có liên kết đôi ( C=C) hay vòng không bền ( vòng 3 cạnh, 5 cạnh,..)
12. Những chất có phản ứng trùng ngưng là: Các chất có nhiều nhóm chức. 13. Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, tơ tằm, bông, xenlulozo , tinh bột. 14. Polime nhân tạo ( bán tổng hợp ): tơ Visco, tơ axetat, xenlulozo trinitrat. 15. Polime tổng hợp ( điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng): Nilon – 6, Nilon – 7, Nilon 6,6, tơ lapsan, tơ olon, tơ clorin, poli vinylic (tơ vinylon), PE, PS, PP, PVC, PVA, Teflon, PPF, cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N, cao su isoprene, cao su clopren, keo ure fomanđehit. 16. Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: Nilon-6 , Nilon-7, Nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF 17. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: ( còn lại ): PE, PVC , Cao su buna , Cao su buna-S, tơnitron…. 18. Tơ có nguồn gốc xenlulozo: sợi bông, tơ Visco, tơ axetat. 19. Tơ poliamit: Nilon-6, Nilon-7, Nilon-6,6 20. Tripeptit….polipeptit, protein lòng trắng trứng: có phản ứng màu biure ( phản ứng Cu(OH)2 có màu tím. 21. So sánh lực bazơ của các amin ( amin no > NH3 > Amin thơm) 22. Môi trường của dung dịch, pH (chú ý phenol, anilin, glixin, alanin, valin không làm quỳ tím đổi màu) - Axit RCOOH: quỳ tím hóa đỏ. - Amin no: quỳ tím hóa xanh. - Aminoaxit: tùy vào số nhóm chức - Muối của axit mạnh bazo yếu quỳ hóa đỏ. - Muối của axit yếu bazo mạnh quỳ hóa xanh. 23. Nhận biết các chất hữu cơ - Nếu chỉ dùng 1 hoá chất nhận biết hợp chất hữu cơ thì hóa chất thường sử dụng là: + Quỳ tím ( nếu thấy có amin, axit… ) + Cu(OH)2 ( nếu thấy có Glucozo, Glixerol, andehit… ) + Dung dịch brom ( nếu thấy có Phenol, anilin, hợp chất không no …) - Phân biệt giữa Glucozơ và Fructozơ dùng dung dịch brom - Phân biệt giữa dipeptit và các polipeptit khác dùng Cu(OH)2 ( phản ứng màu biore) - Nhận biết protein (lòng trắng trứng …): dùng Cu(OH)2 : có màu tím xuất hiện hoặc dùng HNO3: có màu vàng
24. Điều chế - Este (từ phản ứng este hóa: axit phản ứng với ancol ) chú ý các este đặc biệt: vinylaxetat, phenyl axetat (điều chế riêng ) - Glucozo (từ tinh bột, xenlulozo, mantozo ) - Ancol etylic (từ glucozo bằng phương pháp lên men ) - Anilin (từ nitrobenzen ) - Các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng: ( nilon-6, nilon-7, nilon-6,6, tơ lapsan nhựa PPF) - Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp: ( PE, PVC, PVA, cao su buna, tơ nitron….) 25. Cấu trúc polime: - Phân nhánh: Amilopectin, glycogen,… - Không gian: Rezit (bakelit), cao su lưu hóa, - Không phân nhánh (mạch thẳng): Tất cả các chất còn lại. KIM LOẠI : 1. Học thuộc Cấu hình e: Na (Z=11): [Ne] 3s1 ; Mg (Z=12): [Ne] 3s2 ; Al (Z=13): [Ne] 3s23p1; Fe (Z=26): [Ar] 3d64s2; Cr( Z=24): [Ar] 3d54s1 và suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm). 2. Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong nhóm A ( từ trên xuống: tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện giảm) Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong chu kì (từ trái sang phải: tính kim loại giảm, bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng, tính phi kim tăng ) 3. Tính chất vật lí chung của kim loại Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra. - Kim loại dẻo nhất là : Au - Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag - Kim loại nhẹ nhất là : Li ( D = 0,5 g/cm3) - Kim loại nặng nhất: Os ( D= 22,6 g/ cm3) - Kim loại cứng nhất : Cr ( độ cứng =9/10) - Kim loại mềm nhất: Cs ( độ cứng = 0,2 ) - Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W ( 34100c); thấp nhất là: Hg (-390C) 4. Nhớ dãy điện hóa của kim loại và áp dụng: ( kiến thức trọng tâm) đặc biệt chú ý cặp Fe3+ /Fe2+ - Kim loại trước cặp Fe3+ /Fe2+ phản ứng với Fe3+
Ví dụ: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. Ví dụ Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 5. Tính chất hóa học chung của kim loại: Tính khử (dễ bị oxi hóa ) - Kim loại phản ứng với oxi: ( trừ Ag , Pt , Au ) - Kim loại phản ứng với HCl và H2SO4 loãng: ( trừ Pb , Cu , Ag , Hg , Pt , Au ) - Kim loại phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc: ( trừ Pt , Au ) - Kim loại phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội: ( trừ Al , Fe , Cr , Pt , Au ) - Kim loại phản ứng với nước ở đk thường: ( nhóm IA, nhóm IIA: Ca , Sr , Ba ) - Kim loại phản ứng dung dịch kiềm ( NaOH, KOH, Ba(OH)2 ) nhớ nhất: Al , Zn - Kim loại trước cặp Fe3+ /Fe2+ phản ứng với Fe3+ . Ví dụ: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 6. Điều chế kim loại - Nguyên tắc: khử ion kim loại trong các hợp chất thành kim loại tự do: Mn+ + ne → M - Phương pháp: + Điện phân nóng chảy: dùng điều chế kim loại nhóm IA, IIA, Al. + Điện phân dung dịch muối: dùng điều chế kim loại sau nhôm + Nhiệt luyện: dùng điều chế các kim loại ( Zn , Cr , Fe …) + Thủy luyện: thường nhất dùng điều chế các kim loại ( Cu , Ag …) 7. Sự ăn mòn kim loại Cần phân biệt giữa 2 loại ăn mòn - Ăn mòn hóa học ( không làm phát sinh dòng điện ) - Ăn mòn điện hóa ( chú ý gợi ý của đề: có 2 kim loại, hợp kim gang, thép để trong dung dịch chất điện li HCl, dd muối, không khí ẩm …) Chú ý kim loại có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò cực âm ( anod) bị ăn mòn. Ở cực âm xãy ra quá trình oxi hóa. Dòng electron di chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện ) Ví dụ hợp kim Zn- Cu để trong dung dịch HCl loãng bị ăn mòn điện hóa ( Zn làm cực âm và bị ăn mòn ) 8. Học thuôc hai loại hợp kim của sắt: Gang và thép a. Gang: là hợp kim của sắt và C ( % C: 2-5%) và một số các nguyên tố: Si , S, Mn , P - Nguyên tắc sản xuất : Dùng than cốc khử sắt oxit ở nhiệt độ cao. - Nguyên liệu: quặng sắt, than cốc, chất chảy (CaCO3 hay SiO2) b. Thép: là hợp kim của sắt và C (% C : 0,01-2%) và một lượng rất nhỏ các nguyên tố: Si , S, Mn , P - Nguyên tắc sản suất: Oxi hóa C , Si , S, P có trong gang để làm giảm hàm lượng của các nguyên tố này . - Nguyên liệu : gang trắng , không khí , chất chảy (CaCO3 hay SiO2)