Nội dung text Sinh lý thần kinh.docx
Coi lại phần sinh lý neuron Oxy và chất dinh dưỡng từ mạch máu qua tb hình sao đến tb tk Cơ chế tạo dịch não tủy: tb hình sao hấp thu có chọn lọc từ mạch máu chuyển vào tế bào biểu mô 5 thành phần cung phản xạ tủy Học nơi bắt nguồn xuất phát của 12 đôi tk dây sọ: 3,4 ở trung não, 5->8 cầu não, 9->12 hành não Tk X ức chế hoạt động tim, giảm co bóp tim Điện thế hoạt động: Bình thường ko kích thích, điện thế ở noron -70mV Đi qua lớn hơn 0mV => điện thế hoạt động được hình thành -70 -> 30: sự khử cực 30 -> -70: sự tái cực Đi xuống < -70: hậu tái cực Khi có điện thế hoạt động mới có sự lan truyền tín hiệu của sợi thần kinh Sự lan truyền tín hiệu trên sợi trục:
Ở trung ương, sợi trục được bao quanh bởi tế bào ít nhánh, còn ở ngoại biên bao bởi tế bào swan Khoảng cách giữa đoạn myelin: eo ranvie Có 2 loại: tb tk có myelin và không myelin Myelin là chất cách điện Sự khác biệt cơ bản của sợi có myelin và không myelin là tốc độ dẫn truyền sợi có myelin nhanh hơn Hoạt động tại synapse Synapse hóa học: hoạt động phụ thuộc vào chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholin) Túi chất dẫn truyền thần kinh Chất dẫn truyền tk phân tử nhỏ được tổng hợp của cúc tần cùng. Chất dẫn truyền tk phân tử lớn được tổng hợp ở phía thân tế bào Acetylcholin phóng thích vô khe synapse gắn vào các thụ thể. Bệnh lý nhược cơ, tự kháng thể gắn vô thụ thể, acetylcholin không gắn vô thụ thụ thể sẽ bị phân hủy. Trị bằng thuốc khq1ng cholinesterase khiến acetylcholin ở trong khe synapse lâu hơn để acetylcholin có thời gian gắn vào thụ thể chưa bị kháng thể gắn vào 3 nhóm chưc năng thần kinh: + Tk cao cấp + TK cảm giác - Cảm giác tinh tế - Cảm giác sờ chạm thô (cột sau dải giữa): đau nóng lạnh + TK tự chủ Đường dẫn truyền vận động: Chất xám là nơi tập trung của thân nơron Tế bào tháp chịu trách nhiệm cho vận động Bắt chéo tháp ở hành não Vùng vận động chính: đảm bảo có được các vận động rất đơn giản như co duỗi ngón tay Thân não: Nhân lưới cầu não và nhân lưới hành não Chi phối nhóm cơ chống trọng lực và giữ thăng bằng: nhóm cơ phía trước cẳng chân
Nhân gíup cho sự sống còn: hô hấp, tim mạch, tiêu hoá => cũng là nơi xuất phát dây thần kinh số 10 Nhân đỏ: duy trì trương lực cơ - Trạng thái mất vỏ: mất kết nối vỏ não và nhân đỏ - Tư thế mất não: tổn thương từ nhân đỏ xuống Tiểu não: chỉ cần nhớ 2 chức năng này - Giữ thăng bằng (test đi nối gót) - Phối hợp động tác chính xác (test ngón tay chỉ mũi) Hạch nền: khối chất xám nằm ở phần nền tiểu não - Cầu sẫm, cầu nhạt, nhân đuôi - Nhớ: chức năng hạch nền là lên kế hoạch để hoạt động. Điểm bắt đầu ở vùng tiền vận động, kết thúc vùng vận động chính - Sự cân bằng hoạt động của hạch nền => liên quan đến bệnh lý Parkinson (giảm sx dopamin ở vùng chất đen) Vỏ não vận động Vận động đơn giản (co duỗi ngón tay) lưu trữ vùng vận động chính Vận động phức tạp hơn (uống nước) sẽ lưu trữ ở tiền vận động Nhớ rãnh trung tâm và khe Sylvius => để phân vùng vỏ não Vùng vận động bổ trợ giúp thực hiện các động tác phối hợp 2 bên cơ thể Cung tín hiệu bèo sẫm: tiền vận động => cầu sẫm, cầu nhạt => đồi thị (giúp ước lượng không gian 3 chiều) => vận động chính => mới phát tín hiệu lần lượt ra động tác. Vùng hạ đồi: Hệ thần kinh thực vật: Chất dẫn truyền tk tại hạch là acetylchlolin Chất dẫn truyền tại cơ quan đích Giao cảm: adre hoặc noadre - Đối giao cảm: acetylcholine Dây X là dây phó giao cảm Tuyến mồ hôi chịu sự chi phối của giao cảm Hệ thần kinh cao cấp ● Thông hiểu diễn dịch
Phân loại trí nhớ: