Nội dung text (Mới 5.7.2024) Cập nhật Bộ 120 Đề Học Sinh Giỏi Khoa Học Tự Nhiên 9.pdf
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 1 PHẠM HỮU HIẾU – HOÀNG TRỌNG KỲ ANH (Chủ biên) TS. HUỲNH GIA BẢO – PGS.TS NGUYỄN MẬU ĐỨC PHẠM XUÂN TÙNG – PHẠM NHẬT TÂN – PHẠM TRUNG TÍN BỘ 120 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Có tách đề theo từng phân môn Hóa, Lí, Sinh Cùng Bộ đề gộp cả 3 phân môn Biên soạn theo chương trình GDPT 2018 Dùng chung cho các bộ sách: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – CÁNH DIỀU KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 2 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 01 Năm học 2024 – 2025 Bài thi môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 – Phần Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a. Cho K đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. b. Đun nóng dung dịch NaHCO3. c. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. d. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaAlO2. e. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. f. Sục CO2 vào dung dịch K2CO3. Câu 2. (2,0 điểm) a. Có ba gói phân hoá học bị mất nhãn là phân kali, superphosphate kép, đạm urea có thành phần chính lần lượt là KCl, Ca(H2PO4)2, (NH2)2CO, còn lại là tạp chất trơ. Hãy nhận biết ba gói phân bón đó bằng phương pháp hóa học. b. Trình bày phương pháp tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn gồm NaCl, MgCl2, BaCl2 và CaCl2. Câu 3. (2,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 khác nhau. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ trên. Câu 4. (2,0 điểm) a. Những khí thải (CO2, SO2 ...) trong quá trình sản xuất gang, thép có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Thử nêu biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép. b. Viết phương trình hóa học của cacbon với các oxide sau: CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng: vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất. Câu 5. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và RCO3 (số mol CaCO3 gấp hai lần số mol RCO3; R là kim loại) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 3 hấp thụ hoàn toàn bởi 250 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A, thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định R. Câu 6. (2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần: – Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol H2, dung dịch Z và 20,16 gam chất rắn không tan. – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,63 mol H2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Câu 7. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 31,68 gam tinh thể muối kép chloride X (các kim loại trong X có hóa trị không đổi) vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 90 mL dung dịch KOH 1M, thu được 2,61 gam kết tủa M(OH)2 và dung dịch Z chứa một muối duy nhất. – Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 25,83 gam kết tủa AgCl. Xác định công thức hóa học của X. Câu 8. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3; MgO; a mol Fe3O4 và a mol KHCO3 trong 336 gam dung dịch H2SO4 17,5%. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và khí CO2. Dung dịch Y chứa (m + 39,18) gam muối sulfate trung hòa và 288,9 gam H2O. Tính giá trị của m. Câu 9. (2,0 điểm) Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. a. Viết phương phản ứng xảy ra. b. Xác định phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp Y. Câu 10. (2,0 điểm) a. Hỗn hợp X gồm Na (x mol), Al (y mol) và Fe (z mol); hỗn hợp Y gồm 27y gam Al và (11,5x + 28z) gam kim loại M có hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X hoặc hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, đều thu được b mol H2. Xác định M. b. Cho 14 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa Z. Hòa tan hết Z trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,64 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Mặt khác, dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,098 mol KMnO4 trong H2SO4 loãng, dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m. –––Hết–––
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 4 Hướng dẫn trả lời Câu Đáp án Thang điểm 1 a. 2K + 2H2O ⎯⎯→ 2KOH + H2 6KOH + Al2(SO4)3 ⎯⎯→ 2Al(OH)3 + 3K2SO4 Al(OH)3 + KOH ⎯⎯→ KAlO2 + 2H2O b. 2NaHCO3 ⎯⎯→ Na2CO3 + CO2 + H2O c. Fe3O4 + 8HCl ⎯⎯→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O d. 2NaAlO2 + 8NaHSO4 ⎯⎯→ 5Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O e. AgNO3 + Fe(NO3)2 ⎯⎯→ Fe(NO3)3 + Ag f. CO2 + K2CO3 + H2O ⎯⎯→ 2 KHCO3 0,25 x 8 2 a. Dùng dd Ca(OH)2. Không hiện tượng: KCl 0,25 Tạo khí làm xanh quỳ ẩm và kết tủa: (NH2)2CO. (NH2)2CO + 2H2O ⎯⎯→ (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ CaCO3 +2NH3 + 2H2O 0,5 Tạo kết tủa trắng: Ca(H2PO4)2. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→ 2CaHPO4 ̄ + 2H2O Hoặc Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 ⎯⎯→ Ca3(PO4)2 ̄ + 4H2O. 0,25 b. Hòa tan hỗn hợp rắn vào nước được dd gồm: NaCl, MgCl2, BaCl2, CaCl2. Cho dd Na2CO3 dư vào dd vừa thu được ta có các phản ứng sau: MgCl2 + Na2CO3 ⎯⎯→ 2NaCl + MgCO3↓ BaCl2 + Na2CO3 ⎯⎯→ 2NaCl + BaCO3↓ CaCl2 + Na2CO3 ⎯⎯→ 2NaCl + CaCO3↓ 0,5 Lọc bỏ kết tủa thu được dd gồm NaCl và Na2CO3. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch vừa thu được ta có phản ứng sau: Na2CO3 + 2HCl ⎯⎯→ 2NaCl + CO2 + H2O Sau phản ứng thu được dd gồm NaCl và HCl. Đem cô cạn dd ta thu được NaCl khan. 0,5