PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4. CHUYÊN ĐỀ 4 - DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN - GV.docx

VẬT LÍ 11 1 Chuyên đề ÔN TẬP GIỮA HK2 1 ĐỀ ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN TRƯỜNG SỐ 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) I Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q 1 , q 2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, với k = 9.10 9 N.m 2 /C 2 là hằng số Coulomb? A. B. C. D. Câu 2: Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. C. truyền lực cho các điện tích. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. D. truyền tương tác giữa các điện tích. Câu 3: Đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m; C/N B. V.m; N/C C. V/m; N/C D. V.m; C/N Câu 4: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm các đường sức điện A. Véctơ cường độ điện trường dọc theo một đường sức có độ lớn bằng nhau B. Các đường sức trong điện trường của hai điện tích bằng nhau nhưng trái dấu và đặt cô lập xa nhau thì giống hệt nhau, đều là những nửa đường thẳng xuyên tâm đi qua điểm đặt điện tích C. Trong điện trường, ở những chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa D. Tại mỗi điểm trong điện trường không có nhiều hơn hai đường sức đi qua vì chỉ cần hai đường sức cắt nhau là đủ xác định một điểm Câu 5: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là A. U = Ed B. U = A/q C. E = A/qd D. E = F/q Câu 6: Thế năng điện của một điện tích trong điện trường đặc trưng cho: A. Khả năng sinh công của điện trường B. Khả năng tác dụng lực mạnh yếu của điện trường.
VẬT LÍ 11 2 C. Điện thế tại một điểm trong điện trường. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm mà điện tích đi qua. Câu 7: Một tụ điện gồm hai bản mỏng song song với nhau, một bảng có diện tích bằng hai lần bảng kia. Nối hai bản tụ với hai cực của một bộ pin. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. bản lớn có diện tích lớn hơn bản nhỏ B. bản lớn có ít điện tích hơn bản nhỏ C. các bản có điện tích bằng nhau nhưng ngược dấu  D. bản lớn có diện tích bằng hai lần bản nhỏ Câu 8: Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là , nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ: A. Tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần Câu 9: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -9 đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tính điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10 -6 N? A. 0,06 cm B. 6 cm C. 36 cm D. 6 m Câu 10: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C khi các vật A và B được đưa lại gần nhau chúng hút nhau, khi các vật B và C được đưa lại gần nhau chúng đẩy nhau. Phát biểu của học sinh nào sau đây là đúng? A. Học sinh 1: vật A và C mang điện tích cùng dấu B. Học sinh 2: vật A và C mang điện tích trái dấu C. Học sinh 3: cả ba vật đều mang điện cùng dấu D. Học sinh 4: vật A có thể mang điện hoặc trung hòa Câu 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là: A. F. B. F/2 C. F/4 D. F/8 Câu 12: Cho hai điện tích điểm q 1 = 16C và q 2 = -64C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB = 100cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0 = 4C đặt tại điểm M: AM = 60cm, BM = 40cm. A. 16N B. 1,6N C. 14,4N D. 12,8N Câu 13: Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như hình 11.1. Phải đặt điện tích q 0 ở vị trí nào thì lực điện do +2Q và -Q tác dụng lên điện tích q 0 có thể bằng nhau?
VẬT LÍ 11 3 A. Vị trí (1) B. Vị trí (2) C. Vị trí (3) D. Vị trí (4) Câu 14: Hai điện tích điểm q 1 = 0,5nC và q 2 = -0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: A. E = 0V/m. B. E = 5000V/m C. E = 10000V/m D. E = 20000V/m Câu 15: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 -15 (kg), mang điện tích 4,8.10 -18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s 2 ). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V). Câu 16: Trong điện trường của điện tích cố định. Xác định thế năng điện của một electron tại điểm cách một khoảng . A. 20 0 2.10.()Q J    B. 20 0 2.10.()Q J   C. 20 0 2.10.()Q J    D. 20 0 2.10.()Q J   Câu 17: Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a người ta đặt ba điện tích giống nhau q 1 = q 2 = q 3 = 6.10 -7 C. Phải đặt điện tích q 0 tại đâu và có điện tích bằng bao nhiêu để hệ cân bằng? A. Trọng tâm tam giác B. Chân 1 đường cao C. Chân 1 đường phân giác D. Chân 1 đường trung tuyến. Câu 18: Xét các tụ điện giống nhau, có điện dung C = 20 pF. Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình 15.1 và nối 2 điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Điện tích của bộ tụ là: A. 720 pC B. 360 pC C. 160 pC D. 240 pC.
VẬT LÍ 11 4 Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) II Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu A của thanh kim loại AB (Hình vẽ). a) Đầu A của thanh kim loại bị nhiễm điện âm, đầu B bị nhiễm điện dương. b) Nếu thay thanh kim loại bằng thanh nhựa thì hai đầu của thanh cũng bị nhiễm điện. c) Khi chạm quả cầu Q vào đầu A thì thanh AB và quả cầu Q nhiễm điện trái dấu. d) Lực tương tác giữa thanh AB và quả cầu Q tuân theo định luật Coulomb. Câu 2: Trong thí nghiệm về điện trường (Hình vẽ), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với , có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng , tích điện âm được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Lấy . Thí nghiệm về điện trường a) Khi cân bằng viên bi lệch về phía bên phải. b) Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực và lực điện c) Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng là 45 0 . d) Điện trường giữa hai bản đổi chiều khi điện tích của viên bi đổi dấu. Câu 3: Một proton cô lập được đặt cố định trên một bề mặt nằm ngang

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.