Nội dung text Bài 12. MUỐI - GV.docx
II. TÍNH TAN CỦA MUỐI Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan. III. ĐIỀU CHẾ MUỐI Các phương pháp điều chế muối từ: − Oxide acid: Oxide acid + Base Muối + H 2 O − Oxide base: Oxide base + acid Muối + H 2 O − Dung dịch acid và base: Acid + Base Muối + H 2 O − Kim loại và acid: M + Acid loãng Muối + H 2 M là một số kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá như Mg, Al, Zn, Fe, … Lưu ý: + Đa số kim loại tác dụng với phi kim thu được muối. + Ví dụ: Đốt dây sắt trong bình khí chlorine, thu được FeCl 3 . Hình. Đốt dây sắt trong bình khí chlorine
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI 1. Tác dụng với kim loại − Một số muối tan trong nước, khi phản ứng với một số kim loại tạo ra kim loại mới và muối mới. − Ví dụ: Kẽm phản ứng với dung dịch copper(II) sulfate. Zn + CuSO 4 ZnSO 4 + Cu Copper(II) sulfate Zinc sulfate Hình. Minh hoạ thí nghiệm Phản ứng của thí nghiệm trên xảy ra theo quy luật kim loại mạnh (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. − Sơ đồ chung: Muối KL(A) + KL(B) Muối KL(B) + KL(A) (1) 2. Tác dụng với dung dịch acid − Một số muối (muối carbonate, muối sulfate, …) tác dụng với dung dịch acid, tạo ra muối mới và acid mới hoặc chất khí (CO 2 , SO 2 , …); nước. − Ví dụ: Thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid phản ứng với dung dịch sodium carbonate Na 2 CO 3 + 2HCl 2NaCl + CO 2 + H 2 O Hình. Minh hoạ thí nghiệm − Sơ đồ chung: Muối + Acid Muối mới + Acid mới (2) 3. Tác dụng với base tan trong nước (dung dịch kiềm) − Nhiều dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo ra base mới và muối mới. − Ví dụ: Dung dịch copper(II) sulfate phản ứng với dung dịch sodium hydroxide. CuSO 4 + 2NaOH Cu(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 Copper(II) sulfate Copper (II) hydroxide Sodium sulfate