PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 22. ALKENE (GV).docx

1 BÀI 22. ALKENE I. KHÁI NIỆM – Alkene là hydrocarbon mạch hở, chứa các liên kết đơn và có một liên kết đôi (C=C) trong phân tử. Alkene đơn giản nhất là ethylene, có công thức cấu tạo thu gọn CH 2 =CH 2 . – Công thức chung của alkene: C n H 2n ((n ≥ 2, n là số nguyên, dương). II. ETHYLENE 1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí – Công thức phân tử: C 2 H 4 và có công thức cấu tạo: Công thức cấu tạo thu gọn: CH 2 =CH 2 – Trong phân tử ethylene, giữa hai nguyên tử carbon có một liên kết đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, dễ bị phá vỡ  chính liên kết này tạo ra những tính chất hoá học đặc trưng cho ethylene nói riêng và các alkene khác nói chung. Hình. Mô hình phân tử ethylene (a) Dạng rỗng; (b) Dạng đặc – Ethylene là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng cháy Ethylene khi cháy trong không khí tạo sản phẩm chủ yếu gồm khí carbon dioxide và hơi nước, phản ứng toả nhiều nhiệt. C 2 H 4 + 3O 2 ot  2CO 2 + 2H 2 O Nhận thấy: 22COHOn n b) Phản ứng cộng – Thí nghiệm: Dẫn khí ethylene qua nước bromine màu da cam – Hiện tượng: Nước bromine bị mất màu.
2 – Nhận xét: Ethylene đã phản ứng với nước bromine trong dung dịch tạo hợp chất không màu. Hình. Thí nghiệm ethylen tác dụng nước bromine Trong phản ứng của ethylene với nước bromine, phân tử bromine đã cộng hợp vào nối đôi C=C trong phân tử ethylene, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị phá vỡ, tạo thành sản phẩm: Ethylene 1,2 – Dibromoethane Viết gọn lại: C 2 H 4 + Br 2  C 2 H 4 Br 2  Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Tương tự ethylene, các alkene khác cũng làm mất màu nước bromine. c) Phản ứng trùng hợp Ở điều kiện thích hợp, các phân tử ethylene cộng hợp liên tiếp với nhau, liên kết kém bền trong liên kết đôi của phân tử ethylene bị phá vỡ theo phương trình hoá học sau: Viết gọn lại: nCH 2 =CH 2 o t,xt,p  –(CH 2 –CH 2 )– Ethylene Polyethylene (PE)  Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp. Polyethylene (nhựa PE) là chất rắn, không tan trong nước, không độc, được dùng để sản xuất túi đựng, màng bọc, chai, bình chứa,... Tuy nhiên, nhựa PE rất khó phân huỷ sinh học, có thể

4 Câu 1. Quan sát hình và cho biết các đồ vật trong đó được làm từ loại vật liệu nào? Vật liệu dùng để sản xuất các đồ vật trên được tổng hợp từ những hydrocarbon thuộc loại alkene. Vậy alkene là gì? Đáp án – Các đồ vật trong hình được làm từ nhựa. – Alkane là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi. Câu 2. So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của alkane và alkene. Cho ví dụ minh họa. Đáp án – Phân tử alkane chỉ gồm liên kết đơn. Ví dụ: CH 4 , CH 3 –CH 3 , … – Phân tử alkene ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi giữa 2 nguyên tử C. Ví dụ: CH 2 =CH 2 , CH 3 –CH=CH 2 , … Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C 4 H 8 . Đáp án Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C 4 H 8 : CH 2 =CH–CH 2 –CH 3 CH 3 –CH=CH–CH 3 CH 3 –C(CH 3 )=CH 2 Câu 4. Cho dãy các chất sau: Dãy 1: CH 4 , CH 3 –CH 3 , CH 3 –CH 2 –CH 3 ,... Dãy 2: CH 2 =CH 2 , CH 2 =CH–CH 3 , CH 2 =CH–CH 2 –CH 3 , ... a) Nhận xét về đặc điểm cấu tạo (điểm chung) của các chất trong mỗi dãy. b) Viết công thức phân tử của các chất trên. c) Viết công thức tổng quát của mỗi dãy. d) Dự đoán tính chất hóa học của các chất trong mỗi dãy (chất nào tham gia phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng cháy?). Đáp án

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.