PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 10 đề ôn cuối kỳ 1 Hóa 10 năm 2024-2025 - Giải.pdf

Cho nguyên tử khối: Li = 7; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; H = 1; O=16; S = 32, N = 14. PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3,5 điểm) Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là A. Electron và neutron B. Electron và proton C. Neutron và proton D. Electron, neutron và proton Câu 2. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là A. 23,978. B. 66,133.10-51 . C. 24,000. D. 23,985.10-3 . Hướng dẫn giải 1 amu = 1,661.10-27 kg Khối lượng của magnesium theo amu là: 27 27 39,8271.10 1,661.10 - - ≈ 23,978 amu Câu 3. Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là A. 7 và 9. B. 7 và 8. C. 7 và 7. D. 6 và 7. Câu 4. Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z=11, Z=12, Z=13 có hydroxide tương tứng là X,Y,T. Chiều tăng dần tính base của hydroxide này là A. X,Y,T. B. X,Y,Y. C. T,X,Y. D. T,Y,X. Câu 5. Để đạt octet khi hình thành liên kết với nguyên tử H trong phân tử HCl nguyên tử Cl cần bao nhiêu electron? A.1e B.11 e C.5e D.7e Câu 6. Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. SO2. B. CO2. C. K2O. D. HCl. Câu 7. Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất. A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học? A. Sulfur (Z = 16). B. Oxygen (Z = 8). C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17). Câu 9. Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Khi đó, mỗi nguyên tử I trong I2 đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây? A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr. Câu 10. Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử bromine thường nhận thêm một electron. Phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên? A. Br → Br - + e - . B. Br → Br + + e – . C. Br + + e - → Br. D. Br + e - → Br - . Câu 11. Liên kết trong phân tử Hydrogen chloride (HCl) được hình thành SỞ GD- ĐT ................................. TRƯỜNG THPT .......................... ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Hóa học lớp 10 Thời gian làm bài:45 phút, kể thời gian giao đề
ThS. Dương Thành Tính 10 đề ôn tập cuối kì I hóa học 10 2024-2025 1 Sơ đồ biểu diễn liên kết trong phân tử hydrogen chloride A. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl. B. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl. C. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl. D. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl. Câu 12. Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử A. HCl, Cl2 , NaCl. B. NaCl, Cl2 , HCl. C. Cl2 , HCl, NaCl. D. Cl2 , NaCl, HCl. Câu 13. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. Các nguyên tử trong phân tử. B. Các electron trong phân tử. C. Các proton trong hạt nhân. D. Các neutron và proton trong hạt nhân. Câu 14. Tương tác van der Waals được hình thành do A. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử. B. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử. C. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. D. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai (3,0 điểm) Câu 1. Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau: a. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. b. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. c. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm. d. Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử. Hướng dẫn giải (a) Đúng. (b) Đúng. (c) Sai do hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương. (d) Sai do xung quanh hạt nhân là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử. Câu 2. Khoảng 65% Nickel tiêu thụ ở phương Tây được dùng để làm thép không rỉ, 12% dùng làm “siêu hợp kim”, 23% còn lại dùng trong luyện thép, pin sạc, chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền, sản phẩm đúc, và bảng kim loại. Tiêu thụ lớn nhất Nickel là Nhật Bản, tiêu thụ 169.600 tấn mỗi năm (2005). Biết Ni (Z=28).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.