Nội dung text 2024. ĐỀ THI HSG PHẦN SINH 9 KHTN (NEW) 100% TỰ LUẬN.pdf.pdf
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 1 PHẠM HỮU HIẾU – HOÀNG TRỌNG KỲ ANH (Chủ biên) TS. HUỲNH GIA BẢO – PGS.TS NGUYỄN MẬU ĐỨC PHẠM XUÂN TÙNG – PHẠM NHẬT TÂN – PHẠM TRUNG TÍN BỘ 120 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 PHẦN SINH HỌC Biên soạn theo chương trình GDPT 2018 Dùng chung cho các bộ sách: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – CÁNH DIỀU KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 2 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 01 Năm học 2024 – 2025 Bài thi môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 – Phần Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (5,0 điểm) 1. Ở một loài động vật lưỡng bội 2n bình thường, có allele A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với allele a qui định thân thấp; allele B qui định lông xám là trội hoàn toàn so với allele b qui định lông trắng. Hai cặp gene (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng. Hãy xác định các kiểu gene qui định kiểu hình thân cao, lông xám. 2. Một loài thực vật giao phấn có allele A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với allele a qui định thân thấp; allele B qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với allele b qui định hoa trắng. Hai cặp gene (A, a) và (B, b) phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. (Các phép lai không xét đến vai trò của giới tính bố, mẹ). a) Cho hai cá thể P có kiểu hình trội về hai tính trạng giao phấn với nhau, ở F1 thu được một loại kiểu hình. Theo lí thuyết, hãy biện luận để xác định các kiểu gene và kiểu hình của P. (Không viết sơ đồ lai). b) Cho hai cây P có kiểu gene dị hợp giao phấn với nhau thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 37,5%. Cho tất cả các cây có kiểu gene đồng hợp hai cặp gene ở thế hệ F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, hãy biện luận để xác định tỉ lệ các kiểu gene và các kiểu hình của F2. Câu 2. (4,0 điểm) 1. a) Cho sơ đồ sau: (A) (B) (A) và (B) là 2 tế bào thuộc cùng một loài. Các tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào? Bộ NST của loài là bao nhiêu? Giải thích. b) Xác định số lượng tế bào sinh dục đực và cái sơ khai cần thiết để tạo ra 12000 hạt ngô. Biết rằng khả năng thụ tinh của noãn đạt 80% và của hạt phấn đạt 50%.
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 3 2. Khi quan sát một số tế bào của một cơ thể gà đang xảy ra giảm phân thì thấy có tất cả 936 nhiễm sắc thể đang phân li về các cực tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn nhiều hơn số nhiễm sắc thể ở trạng thái kép là 312. Biết ở gà có 2n = 78, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. a) Các tế bào trên đang giảm phân ở kì nào? Giải thích. b) Tính số lượng tế bào của mỗi kì nói trên. Câu 3. (5,0 điểm) 1. a) Một gene B có chiều dài là 510 nm (nanomet), có tỉ lệ A 2 G 3 = . Mạch 1 của gene có tỉ lệ nucleotide loại Adenine là 15% và Cytosine là 20% số nucleotide của mạch. Tính tỉ lệ, số lượng mỗi loại nucleotide của gene B và của mỗi mạch đơn. b) Một gene b có tổng số liên kết hydrogen là 3600. Ở mạch 1 có số nucleotide loại Thymine gấp 1,5 lần loại Adenine; ở mạch 2 số nucleotide loại Thymine gấp 2 lần loại Cytosine; số nucleotide loại Guanine của mạch 2 gấp 2 lần số nucleotide loại Adenine của mạch 1. Tính tỉ lệ và số lượng mỗi loại nucleotide của gene b. 2. Nghiên cứu tính trạng năng suất của giống lúa N, người ta gieo trồng giống lúa này trong 5 điều kiện môi trường khác nhau ký hiệu là I, II, III, IV, V và thu được kết quả sau: Môi trường I II III IV V Năng suất (tấn/ha) 5,5 6,3 6,5 6,8 7,2 – Khả năng giống lúa N cho các năng suất khác nhau như bảng trên gọi là (A). – Tập hợp các giá trị năng suất: 5,5; 6,3; 6,5; 6,8; 7,2 (tấn/ha) gọi là (B). a) (A) và (B) là gì? Trình bày khái niệm (A) và (B). b) Trong sản xuất nông nghiệp, cần làm gì để thu được năng suất cao? 3. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào A trên cây đột biến dị bội của loài này, người ta thấy các nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào, ở mỗi cực tế bào đều chứa 5 nhiễm sắc thể kép. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể chứa trong tế bào A và dạng đột biến của cây dị bội trên. Biết rằng các tế bào của cây dị bội này có số lượng nhiễm sắc thể như nhau và không phát sinh đột biến mới. Câu 4. (1,5 điểm) Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gene trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc tự nhiên: Tần số kiểu gene AA Aa aa Trước chọn lọc 0,36 0,48 0,16 Sau một thời gian bị tác động của chọn lọc 0,36 0,60 0,04 a) Xác định hệ số chọn lọc (S) của kiểu gene khi quần thể chịu tác động của chọn lọc.
Tác giả: Hoàng Trọng Kỳ Anh (Thầy Hoàng Oppa) 4 b) Quần thể đã bị chi phối bởi hình thức chọn lọc nào? Giải thích. c) Xác định tần số các allele sau chọn lọc khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Câu 5. (3,0 điểm) Ở người, tính trạng nhóm máu A, B, AB, O do gene I nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen I có 3 allele là IA, IB , IO; trong đó IA và IB đều trội hoàn toàn so với IO; IA và IB đồng trội với nhau. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu này của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến với những người trong phả hệ này. a) Có thể biết được chính xác kiểu gene của những người nào trong sơ đồ trên? Giải thích. b) Cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh con trai có nhóm máu B với xác suất bao nhiêu? c) Cặp vợ chồng III.8 – III.9 sinh con có nhóm máu O với xác suất bao nhiêu? Câu 6. (1,5 điểm) 1. Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng, người ta thu được hàng nghìn hạt F1. Khi gieo các hạt F1 này cho mọc thành cây thì trong số hàng nghìn cây hoa đỏ thấy xuất hiện một cây hoa trắng. Hãy giải thích kết quả trên. Biết rằng tính trạng màu sắc của hoa do 1 gene chi phối. 2. Một gene có tổng số nucleotide là 2400. Gene có số liên kết hydrogen trong các cặp A – T bằng số liên kết hydrogen trong các cặp G – C trong gene. Gene bị đột biến thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G – C. Hãy tính số nucleotide loại X trong gene sau đột biến. –––Hết––– Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.