PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 12. Đề KT chương 2 (Đề 3).docx

1 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 2 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Ca = 40. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. alcohol. B. ketone. C. amine. D. aldehyde. Câu 2. Glucose là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là A. 6. B. 11. C. 5. D. 12. Câu 3. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C 6 H 10 O 5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C 6 H 5 O 2 (OH) 3 ] n . B. [C 6 H 8 O 2 (OH) 3 ] n . C. [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n . D. [C 6 H 7 O 3 (OH) 2 ] n . Câu 4. Cellulose không có tính chất nào sau đây? A. Tan trong nước Schweizer. B. Phản ứng tạo màu xanh tím với iodine. C. Phản ứng với nitric acid tạo cellulose nitrate. D. Thuỷ phân hoàn toàn tạo glucose. Câu 5. Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt? A. Glucose. B. Tinh bột. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 6. Đồng phân của glucose là A. saccharose. B. cellulose. C. fructose. D. maltose. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về saccharose? A. Chất rắn, có vị ngọt và tan ít trong nước. B. Có nhiều trong cây mạch nha nên còn gọi là đường mạch nha. C. Có nhiều trong mầm lúa mạch. D. Được dùng làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm. Câu 8. Trong điều kiện thích hợp, glucose được lên men tạo thành khí CO 2 và chất nào dưới đây? A. C 2 H 5 OH. B. H 2 O. C. HCOOH. D. CH 3 CHO. Câu 9. Ở trạng thái rắn, glucose chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng -glucose. Công thức cấu trúc nào dưới đây là của -glucose? A. . B. . C. . D. . Câu 10. Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, maltose là chất rắn, có vị ngọt và dễ tan trong nước. (b) Saccharose bị hóa đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc. (c) Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được dùng làm chất làm ngọt. (d) Thủy phân hoàn toàn maltose chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 11. Chất nào dưới đây là một disaccharide? A. Glucose. B. Cellulose. C. Maltose. D. Fructose. Mã đề thi: 223
2 Câu 12. Cho dung dịch saccharide sau: fructose, glucose, saccharose. Để phân biệt saccharide này không thể chỉ dùng các thuốc thử nào sau đây? A. Nước bromine và dung dịch acid. B. Thuốc thử Tollens và nước bromine. C. Nước bromine và dung dịch kiềm. D. Nước bromine và Cu(OH) 2 /NaOH (t o ). Câu 13. Khi tồn tại ờ dạng mạch vòng, các carbohydrate có vị ngọt và có nhóm OH hemiacetal hoặc OH hemiketal trong phân từ được gọi là đường khử; ngược lại khi phân tử các chất này không có nhóm-OH hemiacetal hoặc OH hemiketal, chúng được gọi là đường không có tính khử. Trong các đường saccharose, maltose, glucose, fructose, đường không có tính khử là A. saccharose. B. glucose. C. maltose. D. fructose. Câu 14. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucose và fructose. B. saccharose và glucose. C. saccharose và cellulose. D. fructose và saccharose. Câu 15. Cho các nhận định sau: (a) Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần. (b) Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO 3 /NH 3 trong nước nóng, thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm. (c) Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose. (d) Có thể dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 (thuốc thử Tollens) để phân biệt glucose và fructose. Số nhận định sai là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 16. Thủy phân 1,71 gam saccharose với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,62. B. 0,81. C. 3,24. D. 1,08. Câu 17. Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lương thực là A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. glycogen. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng về carbohydrate? A. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. Cellulose có công thức phân tử là (C 6 H 10 O 5 ) n với n có giá trị hàng trăm. B. Phân tử cellulose gồm các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glycoside tạo thành mạch dài. C. Trong tự nhiên, saccharose có nhiều trong cây mía hoặc củ cải đường, quả thốt nốt. D. Phân tử saccharose gồm một đơn vị glucose và một đơn vị fructose liên kết với nhau bằng liên kết -1,2-glycoside. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tinh bột là loại lương thực quann trọng và là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, kẹo, rượu, bia,… . Cellulose là loại vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất tơ visco. a. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím. Cellulose không có tính chất này. b. Tinh bột và cellulose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. c. Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử dạng (C 6 H 10 O 5 ) n nhưng không phải là đồng phân của nhau. d. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, cellulose đều thu được sản phẩm là glucose. Câu 2. Cho các phát biểu sau: a. Maltose và saccarose đều có công thức phân tử là C 12 H 22 O 11 .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.