PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Giữa kì 1 đề 02.pdf

Trang 1/4 Sở giáo dục và đào tạo TRƯỜNG THPT -------------------- (Đề thi có 04 trang) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 002 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một số liên kết tham gia vào cấu trúc phân tử DNA mạch kép như Hình bên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết (1) là liên kết kém bền, có thể bị phân huỷ bởi nhiệt độ cao. B. Liên kết (2) là liên kết giữa các nucleotide trên mạch DNA và trong cùng một nucleotide. C. Liên kết (1) nối giữa một base nitrogen lớn và một base nitrogen bé bất kì. D. Các nucleotide trên mạch DNA liên kết với nhau nhờ liên kết (2) bền vững. Câu 2. Nếu mạch 2 của gen Y mang bộ ba 3’AAT5’ thì bộ ba bổ sung ở vị trí tương ứng trên mạch 1 của gen này là A. 5’TTA3’. B. 5’AAX3’. C. 5’TTX3’. D. 5’TTG3’. Câu 3. Enzyme nào xúc tác cho quá trình kéo dài sợi DNA theo hướng 5' →3'? A. Primase. B. DNA ligase. C. DNA polymerase III. D. Topoisomerase. Câu 4. Quan sát quá trình tái bản DNA trong hình dưới đây và cho biết nhận định nào sau đây không đúng? A. Quá trình tái bản DNA có thể diễn ra theo chiều 5' → 3' và ngược lại. B. Trong một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. C. Các nucleotide tham gia vào quá trình tái bản DNA là A, T, G, C. D. Các đoạn Okazaki được nối với nhau bởi enzyme ligase tạo thành mạch dẫn đầu. Câu 5. Quá trình nào sau đây tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA? A. Phiên mã ngược. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Tái bản DNA. Câu 6. Một bộ ba nucleotide trên mạch DNA mã hóa là AAA. Anticodon trên tRNA liên kết với codon trên mRNA là А. TTT. B. UUA. C. UUU. D. AAA. Câu 7. Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose?
Trang 2/4 A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 8. Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon lac trong điều kiện môi trường không có lactose? A. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động. B. RNA polymerase liên kết vào promoter và phiên mã xảy ra. C. Protein ức chế bị thay đổi cấu hình và không liên kết với operator. D. Gene điều hoà mã hoá protein ức chế không biểu hiện. Câu 9. Đột biến gene là gì? A. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide. B. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một số cặp nucleotide. C. Những biến đổi trong số lượng nucleotide của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. D. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. Câu 10. Đột biến gene thường xảy ra trong giai đoạn nào? A. Tái bản DNA. B. Phiên mã tổng hợp mRNA. C. Dịch mã tổng hợp protein. D. Biến đổi mRNA sau phiên mã. Câu 11. Mức độ xoắn của nhiễm sắc thể tăng dần ở các bậc cấu trúc siêu hiển vi theo trật tự nào sau đây? A. Nucleosome, chromatid, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn. B. Nucleosome, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn, chromatid. C. Nucleosome, sợi nhiễm sắc, sợi siêu xoắn, chromatid. D. Nucleosome, sợi siêu xoắn, sợi nhiễm sắc, chromatid. Câu 12. Hình bên dưới mô tả dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 13. Một bạn học sinh đã vẽ sơ đồ sau đây để minh hoạ cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây không đúng? A. (2) là đột biến chuyển đoạn. B. (2) là đột biến lặp đoạn C. (1) là đột biến lặp đoạn. D. (1) là đột biến mất đoạn Câu 14. Hội chứng Down ở người (3 NST số 21) hình thành do dạng đột biến nào sau đây gây ra? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Tam bội. D. Thể ba nhiễm. Câu 15. Cho biết allele D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gene nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình? A. Dd × Dd B. DD × Dd C. Dd × dd D. DD × dd Câu 16. Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gene? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe. Câu 17. Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen: A. AABb B. Aabb C. AaBb D. AaBB Câu 18. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 25%? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBB. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Ở vi khuẩn E. coli có operon Lac (chứa các gene mã hoá cho enzyme phân giải đường lactose) và operon Trp (chứa các gene mã hoá cho enzyme tổng hợp amino acid tryptophan). Biết rằng, khi môi
Trang 3/4 trường có tryptophan, vi khuẩn E. coli sẽ ngưng sản xuất các enzyme xúc tác cho quá trình tổng hợp tryptophan. Một nhà khoa học đã gây đột biến chuyển đoạn để chuyển nhóm gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) của operon Lac cho dung hợp vào operon Trp như Hình bên dưới. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hoạt động của operon sau khi dung hợp? Promoter trpE trpD trpC LacZ LacY LacA a) Trong operon dung hợp, các gene trong operon Lac chịu sự kiểm soát của operon Trp. b) Chỉ khi trong môi trường thiếu amino acid tryptophan thì các enzyme phân giải đường lactose mới được tổng hợp. c) Các gene cấu trúc của operon Lac vẫn có thể hoạt động một cách độc lập với các gene của operon Trp sau khi dung hợp. d) Khi môi trường vừa có tryptophan vừa có lactose, các gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA trên operon dung hợp sẽ được biểu hiện. Câu 2. Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Trong mỗi thông tin bên dưới là Đúng hay Sai? a) Quá trình tổng hợp RNA ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều diễn ra theo 1 chiều 5’ → 3’. b) Ở tế bào nhân thực, mRNA sau phiên mã được trực tiếp sử dụng làm khuôn để tiến hành dịch mã ngay. c) Ở sinh vật nhân thực, quá trình tạo thành mRNA trưởng thành từ mRNA sơ khai diễn ra trong tế bào chất. d) Quá trình dịch mã có sự tham gia của polyribosome. Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, protein loại histone đóng vai trò hình thành nên các nucl eosome là đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể. Mỗi phân tử protein histone có khoảng 100 amino acid, trong đó, các amino acid tích điện dương (lysine hoặc arginine) chiếm hơn 1/5 tổng số amino acid của protein. Trên nhiễm sắc thể được phân hóa thành hai vùng với các mức cuộn xoắn khác nhau, bao gồm: Vùng dị nhiễm sắc Chứa các nucleosome có mức độ cuộn xoắn cao, bắt màu đậm hơn khi nhuộm màu nhiễm sắc thể Vùng nguyên nhiễm sắc Chứa các nucleosome có mức độ cuộn xoắn thấp hơn nên bắt màu nhạt hơn khi nhuộm Bảng dưới đây mô tả về một số dạng trình tự nucleotide bao gồm: Vùng (1) Vùng (2) Vùng (3) Trình tự đầu mút nhiễm sắc thể, tâm động, trình tự khởi đầu sao chép. Trình tự mã hóa cho các amino acid. Trình tự nucleotide thuộc các gene bị bất hoạt. Hãy cho biết, Mỗi kết luận dưới đây là Đúng hay Sai? a) Các amino acid tích điện dương giúp protein histone dễ dàng liên kết với phân tử DNA có nhóm phosphate tích điện âm. b) Vùng dị nhiễm sắc với mức độ đóng xoắn cao cho phép các protein tham gia phiên mã dễ dàng liên kết với DNA. c) Vùng (1) và vùng (3) thuộc vùng dị nhiễm sắc. d) Vùng (2) thuộc vùng nguyên nhiễm sắc. Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen, trội lặn hoàn toàn (theo thứ tự như sau: A1 > A2 > A3 > A4). Người ta thực hiện 2 phép lai (1) và (2) thu được kết quả như bảng dưới đây: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) Đỏ Vàng Tím Trắng (1) P: Hoa đỏ x Hoa tím 25 25 50 0 (2) P: Hoa vàng x Hoa vàng 0 75 0 25 Biết rằng gen quy định màu sắc hoa nằm trên NST thường. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Ở phép lai (1), hoa vàng ở F1 có thể do 2 kiểu gen quy định. b) Ở phép lai (2), kiểu gen của cây bố mẹ đem lai khác nhau.
Trang 4/4 c) Ở phép lai (1), có tối đa 2 phép lai P cho F1 có kiểu hình như vậy. d) (P) hoa đỏ - phép lai (1) x (P) hoa vàng - phép lai (2) có thể có 2 sơ đồ lai thu được F1 có tỉ lệ hoa tím chiếm 50%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau: Chủng Số lượng nitrogenous base (đơn vị: nucleotide) A T G C (1) 600 600 900 900 (2) 900 900 600 600 (3) 500 500 700 700 (4) 700 700 800 800 Dựa vào thông tin của bảng trên, hãy cho biết DNA của chủng vi khuẩn số bao nhiêu có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Câu 2. Một mRNA sơ khai phiên mã từ một gene cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số lượng nucleotide tương ứng như sau: Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3 Intron 3 Exon 4 90 63 60 120 150 66 63 Số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh do mRNA trên tổng hợp là bao nhiêu? Câu 3. Hoạt động của operon Lac có thể sai sót khi các vùng, các gene bị đột biến không biểu hiện được như bình thường. Các vùng, các gene khi bị đột biến thường được kí hiệu bằng dấu (-) trên đầu các chữ cái (I- , P- , O- , Z- ), còn các gene biểu hiện bình thường được kí hiệu bằng dấu (+). Cho các chủng vi khuẩn sau: Chủng 1 P + I + P - O+ Z+ Y+ A+ Chủng 2 P + I - P + O + Z + Y + A + Chủng 3 P + I + P - O + Z - Y + A + Chủng 4 P + I + P - O - Z + Y + A + Trong môi trường có đường lactose, có bao nhiêu chủng không tạo ra sản phẩm protein do gene Z mã hóa? Câu 4. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số NST trong TB sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn? Câu 5. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Câu 6. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, 2 cặp gene này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 allele trội ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. -------Hết-----

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.