PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 10. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí THPT THPT Tam Nông - Đồng Tháp - có lời giải.docx



Trang 3 C. xây đê, kè chắn sóng và trồng rừng ven biển.  D. phòng chống cháy rừng và trồng rừng ven biển.  Câu 17: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại  của nước ta được biểu hiện ở  A. hiện tượng bào mòn, rửa trôi. B. thành tạo địa hình cac-xtơ. C. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. D. hiện tượng xâm thực mạnh. Câu 18: Sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là A. du lịch nghỉ dưỡng và du lịch biên giới gắn với cửa khẩu.  B. du lịch biển, đảo, sinh thái miệt vườn, du lịch văn hóa lễ hội.  C. nghiên cứu sinh thái, tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa.  D. kết hợp du lịch với nghiên cứu bản sắc văn hóa, du lịch mạo hiểm.  PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi  câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai  Câu 1: Cho thông tin sau: Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc. Trong khi vùng  núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì vùng núi thấp Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió  mùa và vùng núi cao cảnh quan giống như vùng ôn đới.  a) Vùng núi Đông Bắc có một mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.  b) Vùng núi Tây Bắc ít lạnh hơn trong mùa đông do bức chắn địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn. c) Sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu là do địa hình kết hợp với hướng  gió.  d) Chủ yếu do đặc điểm địa hình và vị trí địa lí nên thiên nhiên vùng núi Đông Bắc có sự phân hóa theo độ  cao rõ rệt.  Câu 2: Cho thông tin sau: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 ước tính đạt 5 363,3 nghìn tỉ đồng,  tăng 21,7 % so với năm 2021. Xét theo ngành kinh doanh, bán lẻ hàng hoa đạt 4 202,5 nghìn tỉ đồng, chiếm  78,3 % tổng mức và tăng 15,5 % so với năm trước; dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 565,9 nghìn tỉ đồng, chiếm  10,6 % và tăng 55,2 %; dịch vụ và du lịch đạt 594,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 11,1 % và tăng 47,3 %. Đến thời  điểm 31/12/2022, cả nước có 8 517 chợ, giảm 32 chợ so với năm 2021; 1 241 siêu thị, tăng 74 siêu thị và 258  trung tâm thương mại, tăng 4 trung tâm.  (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.711)  a) Ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống chiếm nhỏ nhất, tăng nhiều nhất.  b) So với năm 2021, năm 2022 các nhóm ngành kinh doanh đều tăng.  c) So với năm 2021, năm 2022 số chợ, siêu thị và trung tâm thương mại đều tăng. d) So với năm 2021, năm 2022 nội thương của nước ta tăng không đáng kể.  Câu 3: Cho thông tin sau:  Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, được bồi tụ phù sa bởi hệ thống sông  Mê Công và phù sa biển. Địa hình thấp và khá bằng phẳng. Vùng có ba mặt giáp
Trang 4 biển, trên bề mặt đồng bằng  có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho nhiều hoạt động kinh tế. a) Nhóm đất phổ biến của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nhóm đất phù sa.  b) Địa hình kết hợp với đất đai đã tạo thuận lợi cho vùng quy hoạch sản xuất lương thực, thực phẩm quy  mô lớn.  c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đặc biệt là ngành  thủy sản và giao thông vận tải biển.  d) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, làm gia tăng  những hiện tượng thời tiết cực đoan, tình trạng xăm nhập mặn, thiếu nước ngọt vào mùa khô ngày càng nghiêm  trọng.  Câu 4: Cho bảng số liệu:  Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha)  Năm 2018 2020 2021 Tổng số 7 570,9 7 278,9 7 238,9 Trong đó Lúa đông xuân  3 102,8 3 024,0 3 006,8 Lúa hè thu và thu đông  2 784,8 2 669,1 2 673,5 Lúa mùa  1 683,3 1 585,8 1 558,5 a) Tổng diện tích lúa, diện tích lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm.  b) Diện tích lúa mùa giảm nhiều nhất và nhanh nhất trong các vụ lúa ở nước ta.  c) Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân luôn lớn nhất và có xu hướng tăng lên.  d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo  mùa vụ của nước ta qua các năm.  PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6  Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội năm 2021 (Đơn vị: 0 C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16,9 20,9 22,5 25,6 29,7 31,6 30,8 30,5 28,7 24,6 22,5 19,4 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến một  chữ số thập phân của 0 C)  Câu 2: Cho bảng số liệu: 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.