Nội dung text Bài 10. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.pdf
Trang 1 BÀI 10: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Mục tiêu ❖ Kiến thức + Nêu được khái niệm liên kết gen, nhóm gen liên kết và cách xác định nhóm gen liên kết. + Trình bày được cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết gen. + Giải thích được tại sao các gen trong tế bào có xu hướng di truyền liên kết là chủ yếu. + Nêu được khái niệm hoán vị gen; khái niệm tần số hoán vị gen và cách xác định tần số hoán vị gen. + Trình bày được cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền hoán vị gen. + Trình bày được dấu hiệu nhận biết các quy luật di truyền phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen. + Vận dụng kiến thức lí thuyết giải được một số bài tập quy luật liên kết gen và hoán vị gen. ❖ Kĩ năng + Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa – hệ thống hóa. + Đọc tài liệu, quan sát tranh hình, xử lý thông tin. + Tính toán.
Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Di truyền liên kết gen 1.1. Khái niệm về liên kết gen Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST → nhiều gen tồn tại gần nhau trên một NST và phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử, tạo nhóm gen liên kết → di truyền liên kết gen. 1.2. Kết quả thí nghiệm Theo dõi sự di truyền của 2 tính trạng. + Màu sắc thân (thân xám và thân đen). + Độ dài cánh (cánh dài và cánh cụt). Pt/c Xám, dài đen, cụt. F1 100% xám, dài. 1 lai phan tich F Xám, dài đen, cụt. Fb 1 xám, dài : 1 đen, cụt. 1.3. Phân tích và giải thích của Moocgan Phân tích: + Thấy Pt/c nhau 2 cặp tính trạng mà F1 : 100% xám dài. Do vậy xám dài là trội so với đen cụt. Quy ước: A – thân xám > a – thân đen B – cánh dài > b – cánh cụt → Tế bào của F1 (thân xám, cánh dài) chứa 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb). + Ruồi ♀ thân đen, cánh cụt (aa, bb) → cho 1 loại giao tử là ab → ruồi ♂ thân xám, cánh dài (Aa, Bb) cho 2 loại giao tử AB ab 0,5 . Giải thích: hai cặp gen AaBb cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau, cụ thể alen A và B tồn tại trên 1 NST, alen a và b tồn tại trên NST tương đồng. Sơ đồ phân li: Thân xám, cánh dài thân đen, cánh cụt.
Trang 3 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Sơ đồ lai: P AB ab ab ab G AB ab F1 AB ab ♀ ab ab G AB: ab ab Fb AB ab : AB ab Kết luận: + Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. + Các gen cùng tồn tại trên 1 NST và phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử. 1.4. Nội dung quy luật Các gen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong giảm phân tạo thành nhóm gen liên kết → Các tính trạng di truyền cùng nhau tạo thành nhóm tính trạng di truyền liên kết; Ở mỗi loài số nhóm gen liên kết bằng n của loài. 1.5. Đặc điểm của liên kết gen + Vì mỗi bên bố, mẹ tạo tối đa 2 loại giao tử → Số tổ hợp giao tử ở thế hệ con lai 4 . + Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F giống như tỉ lệ của quy luật phân li: 3 : 1; 1 : 2 : 1; 1 : 1 và 1 : 1 : 1 : 1. 1.6. Ý nghĩa của di truyền liên kết gen Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp do đó đảm bảo cho các nhóm tính trạng di truyền bền vững → có giá trị đối với tiến hóa và chọn giống. Số nhóm gen liên kết của loài được xác định bằng n. Đối tượng của Moocgan Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu vì ruồi giấm:
Trang 4 + Dễ nuôi trong ống nghiệm. + Đẻ nhiều. + Vòng đời ngắn (10 – 14 ngày). + Số lượng NST ít (2n = 8). + NST có kích thước to, dễ phân biệt. + Có nhiều biến dị dẽ quan sát. Chứng minh số tổ hợp 4 Phép lai 1: F1 AB ab AB ab G AB: ab AB: ab Fb AB AB ab 1 : 2 :1 AB ab ab Phép lai 2: F1 Ab aB Ab aB G Ab : aB Ab : aB Fb Ab Ab aB 1 : 2 :1 Ab aB aB Phép lai 3: F1 Ab aB aB ab G Ab : ab aB: ab Fb Ab Ab aB ab 1 :1 :1 :1 aB ab ab ab 4. Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình của F là (1) 3 : 1 → thì P AB ab AB ab (2) 1 : 2 : 1 → thì P Ab aB Ab aB Hoặc P Ab aB AB ab . (3) 1 : 1 : 1 : 1→ thì P Ab ab aB ab . Điều kiện của liên kết gen Các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST với khoảng cách gần nhau → lực liên kết gen lớn → các gen phân li cùng nhau (liên kết hoàn toàn).