PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 38. HSG 12 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu [Trắc nghiệm hoàn toàn]_Kd004cYZAi.docx




Trang 4/10 – Mã đề 044-H12A dung dịch Y. Biết E°Fe 2+ /Fe = -0,44V; E°Cu 2+ /Cu = +0,34V; E°Fe 3+ /Fe 2+ = +0,771V. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cu có tính khử mạnh hơn Fe 2+ ở điều kiện chuẩn. B. Trong điều kiện Fe 2 (SO 4 ) 3 dư thì Y gồm ba muối. C. Y gồm hai chất tan là CuSO 4 và FeSO 4 . D. X gồm hai kim loại. Câu 19: Trong pin nhiên liệu hydrogen, H 2 có vai trò tương tự như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani. Quá trình nào sau đây diễn ra ở điện cực dương khi pin nhiên liệu hydrogen hoạt động? A. H 2 → 2H + + 2e. B. 2H 2 + O 2 → 2H 2 O. C. 2H + + 2e → H 2 . D. O 2 + 4H + + 4e → 2H 2 O. Câu 20: Sau khi nung chảy 36 gam magnesium (nhiệt độ nóng chảy: 651°C) với 62,1 gam chì (nhiệt độ nóng chảy: 327°C) trong chân không sẽ thu được một hợp kim Mg-Pb, trong đó có chứa hợp chất X. Biết hợp chất X có phần trăm khối lượng của magnesium là 18,8% và nhiệt độ nóng chảy 680°C. Phần trăm khối lượng của X trong hợp kim là. A. 77,98%. B. 70,64%. C. 81,20%. D. 36,70%. Câu 21: Cho biết: E°Fe 2+ /Fe = -0,44V; E°Cu 2+ /Cu = +0,34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là A. 0,100V. B. 0,78V. C. 0,920V. D. 1,660V. Câu 22: Trong quả bồ kết có saponin. Chất này có tính chất giặt rửa. Cho 20 quả bồ kết vào nồi và thêm 1 lít nước, đun sôi nhỏ lửa khoảng 30 phút tới khi được dung dịch có màu nâu sẫm. Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch thu được có tính chất giặt rửa và được gọi là chất giặt rửa tự nhiên. (2) Khi tiếp xúc với nước, saponin tạo ra lớp bọt nhẹ tương tự xà phòng. (3) Thành phần chính của chất giặt rửa tự nhiên tương tự với chất giặt rửa tổng hợp. (4) Đặc điểm chung của các chất giặt rửa là phân tử luôn có phần ưa nước và phần kị nước giống như các muối của acid béo trong xà phòng. (5) Quy trình chế tạo nước giặt rửa từ quả bồ kết là phương pháp chiết lỏng – lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 23: Cho các chất: phenol, tristearin, glycerol, saccharose (được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T) với các tính chất vật lý được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ nóng chảy °C 185 43 54 - 73 18 Tính tan trong nước ở 25°C Tan tốt Ít tan Không tan Tan tốt Nhận xét nào sau đây sai? A. Y tan nhiều trong nước nóng. B. T có phản ứng thủy phân. C. Thủy phân Z thu được glycerol. D. X có chứa một liên kết glycoside. Câu 24: Sodium azide (NaN 3 ) là một hợp chất dễ bị phân huỷ. Hỗn hợp chất rắn gồm NaN 3 , KNO 3 và SiO 2 được sử dụng để nhanh chóng tạo ra một lượng đủ lớn khí nitrogen trong các túi khí an toàn trên ô tô. Khi bị va đập mạnh, các chất trên sẽ nhanh chóng phản ứng tạo ra khí nitrogen, làm căng đầy túi khí an toàn. Các phản ứng xảy ra được biểu diễn theo các sơ đồ sau : NaN 3 → Na + N 2 Na + KNO 3 → K 2 O + Na 2 O + N 2 K 2 O + Na 2 O + SiO 2 → K 2 SiO 3 + Na 2 SiO 3 Nếu lấy 52 gam NaN 3 (các hoá chất khác coi như đã lấy đủ) thì tạo ra được bao nhiêu lít khí nitrogen (đkc) cho túi khí an toàn ? A. 39,6640. B. 31,7312. C. 29,7480. D. 21,8152.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.