PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4. Nitrogen - HS.docx

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 1 I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Trong khí quyển Trái Đất, nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 75,5% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích) và tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu và trong vỏ Trái Đất thì nó tồn tại tập trung ở một số mỏ khoáng dưới dạng sodium nitrate (NaNO 3 thường gọi là diêm tiêu Chile). - Nguyên tố nitrogen còn có trong tất cả cơ thể người và động vật, là thành phần cấu tạo nên nucleic acid, protein, … Trong cơ thể người, nitrogen chiếm khoảng 3% khối lượng, đứng thứ tư sau oxygen, carbon và hydrogen. - Nguyên tố nitrogen tồn tại trong tự nhiên với hai đồng vị bền là  14 N (99,63%) và  15 N (0.37%). Ví dụ 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nitrogen tự do chiếm khoảng 20% thể tích không khí. B. Trong tự nhiên, nitrogen có ba đồng vị bền. C. Trong vỏ Trái Đất, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất. D. Trong cơ thể người và động vật, nitrogen là thành phần cấu tạo nên nucleic acid, protein, … Ví dụ 2. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là A. Ca(NO 3 ) 2 . B. NH 4 NO 3 . C. NH 4 Cl. D. NaNO 3 . II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ 1. Cấu tạo nguyên tử: - Cấu hình của N (Z = 7): 1s 2 2s 2 2p 3 . Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. - Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn (3,04). Nitrogen là phi kim điển hình.  - Số oxi hóa thường gặp của nitrogen: 2. Cấu tạo phân tử:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 2 - Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết Ϭ và 2 liên kết π). Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và có liên kết cộng hóa trị không phân cực. - Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen: N ≡ N Ví dụ 1. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen (Z = 7) trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA. Ví dụ 2. Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen: NO, N 2 O, NO 2 , NH 3 , HNO 2 , HNO 3 , NH 4 Cl, KNO 2 , NaNO 3 . Ví dụ 3. Dựa vào trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen để giải thích nitrogen có cả tính oxi hoá và tính khử. Viết một quá trình oxi hoá và một quá trình khử để minh hoạ. Ví dụ 4. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen. Ví dụ 5. Từ cấu tạo phân tử, hãy cho biết tại sao phân tử N 2 có năng lượng liên kết lớn. Dự đoán về khả năng hoạt động hoá học của nitrogen ở nhiệt độ thường. Ví dụ 6. Dựa vào các giá trị năng lượng liên kết, hãy dự đoán ở nhiệt độ thường thì đơn chất nitrogen hay chlorine dễ phản ứng với hydrogen hơn. Cho biết năng lượng liên kết của Cl – Cl và N ≡ N trong các đơn chất tương ứng là 243 kJ. mol -1 và 946 kJ.mol -1 . III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hoá lỏng (hoá lỏng ở –196 °C), tan rất ít trong nước (1 lít nước hoà tan được 0,012 lit khí nitrogen). Khí nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ví dụ 1. Quan sát thí nghiệm sau: Biết trong bình chứa khí nitrogen, hãy nêu hiện tượng xảy ra trong hình trên và giải thích? Ví dụ 2. Dựa vào sự tương tác van der Waals, hãy giải thích tại sao đơn chất N 2  khó hoá lỏng và ít tan trong nước. Ví dụ 3. Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai? A. Không màu và nhẹ hơn không khí. B. Không mùi, không vị, dễ hóa lỏng và tan ít trong nước. C. Thể hiện tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường. D. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ví dụ 4. Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Hãy giải thích điều này. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 3 Nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động hơn. Nitrogen thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. a. Tác dụng với hydrogen: - Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác, nitrogen hóa hợp trực tiếp với hydrogen, tạo thành ammonia.  N 2 (g) + 3H 2 (g) oxt,t,pˆˆˆˆ† ‡ˆˆˆˆ 2NH 3 (g) o r298H = - 92 kJ - Quá trình tổng hợp ammonia trên thường được gọi là quá trình Haber – Bosch (Ha-bơ Bớt). - Phản ứng tổng hợp ammonia là quá trình trung gian quan trọng để sản xuất nitric acid, thuốc nổ, đạm nitrate, urea, ammophos....  b. Tác dụng với kim loại: - Ở nhiệt độ thường, nitrogen chỉ tác dụng với lithium tạo lithium nitride.  26LiN 32LiN (lithium nitride) - Ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng với nhiều kim loại tạo muối nitride. 3Mg + N 2 o t  Mg 3 N 2 (magnesium nitride) c. Tác dụng với oxygen: - Ở nhiệt độ cao trên 3000°C hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết hợp với oxygen, tạo ra nitrogen monoxide (NO)  N 2 (g) + O 2 (g) ˆˆˆˆˆˆˆ†‡ˆˆˆˆˆˆˆo3000C hoaëctialöûañieän 2NO(g) o r298H = 180,6 kJ - Trong tự nhiên, phản ứng trên xảy ra trong những cơn mưa dông kèm theo sấm sét, khởi đầu cho quá trình chuyển hóa từ nitrogen thành nitric acid (HNO 3 ), sau đó HNO 3 tan trong nước phân li ra ion nitrate (NO 3 - ) là một dạng phân đạm cần thiết cho cây trồng. - Sơ đồ:  2222OOOHO 2233(1)(2)(3)NNONOHNOHNO (2) 2NO(g) + O 2 (g) → 2NO 2 (g) (phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường tạo khí nâu đỏ) (3) 4NO 2 (g) + O 2 (g) + 2H 2 O(l) → 4HNO 3 (aq) - Trong thực tế, phản ứng hoá hợp giữa nitrogen với oxygen thường xảy ra đồng thời với quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao bằng không khi. Các hoạt động giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp là nguyên nhân chính gây phát thải các oxide của nitrogen vào khí quyển.  Ví dụ 1. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn. C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững. D. phân tử nitrogen không phân cực. Ví dụ 2. Trong phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia, hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá và vai trò của nitrogen. Ví dụ 3. Trong phương trình hoá học của phản ứng giữa nitrogen với oxygen: a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. b) Tại sao thực tế không sử dụng phản ứng này để tạo ra NO, một hợp chất trung gian quan trọng trong công nghiệp sản xuất nitric acid? Ví dụ 4. Viết các phương trình hoá học minh hoạ quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen. Ví dụ 5. Sử dụng kiến thức hóa học để giải thích câu ca dao sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 4 Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên” Ví dụ 6. Quan sát Hình 3.4, cho biết con người có thể can thiệp vào chu trình của nitrogen trong tự nhiên bằng cách nào. Nếu sự can thiệp đó vượt ngưỡng cho phép thì ảnh hưởng gì đến môi trường? V. ỨNG DỤNG VI. ĐIỀU CHẾ a. Trong công nghiệp: - Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm - Nhiệt phân muối nitrit : NH 4 NO 2 ot N 2 + 2H 2 O - Hoặc NH 4 Cl + NaNO 2 ot N 2 + NaCl + 2H 2 O Ví dụ 1. a) Tại sao nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học? b) Tại sao dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí? c) Giải thích vì sao người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine. Ví dụ 2. Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N 2 , 21% O 2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là - 196 o C, -183 o C và -186 o C. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N 2 từ không khí.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.