Nội dung text C5 - FILE GIAI (GV).docx
NỘI DUNG CHƯƠNG 5: PIN ĐIỆN & ĐIỆN PHÂN A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 2 CHỦ ĐỀ 1: THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HOÁ HỌC 2 CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN PHÂN 8 CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP CHƯƠNG 5 13 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 14 PHẦN 1: MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN (ÔN TẬP KIẾN THỨC) 14 Dạng 1: Thế điện cực chuẩn 14 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 18 Dạng 3: Điện phân 21 PHẦN 2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (CHỌN 1 ĐÁP ÁN) 24 MỨC 1: NHẬN BIẾT 24 Dạng 1: Thế điện cực 24 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 26 Dạng 3: Điện phân 29 MỨC 2: THÔNG HIỂU 31 Dạng 1: Thế điện cực 31 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 33 Dạng 3: Điện phân 36 MỨC 3: VẬN DỤNG 39 Dạng 1: Thế điện cực 39 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 42 Dạng 3: Điện phân 44 PHẦN 3: TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 47 Dạng 1: Thế điện cực 47 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 49 Dạng 3: Điện phân 53 PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 57 MỨC 2: THÔNG HIỂU 57 Dạng 1: Thế điện cực 57 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 59 Dạng 3: Điện phân 60 MỨC 3: VẬN DỤNG 62 Dạng 1: Thế điện cực 62 Dạng 2: Các nguồn điện (pin điện) 64 Dạng 3: Điện phân 67 C. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 5 THEO KIỂU MINH HỌA 2025 70 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi - hoá khử
3.Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn a) So sánh tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hoá - khử Giữa hai cặp oxi hóa - khử, cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn, còn dạng oxi hóa có tính oxi hóa yếu hơn và ngược lại => có thế ( oE ) nhỏ - kim loại mạnh. Ví dụ: 2o Cu/CuE = + 0,340 V < o Ag/AgE = + 0,799 V nên tính khử của Cu mạnh hơn Ag, tính oxi hoá của ion Cu 2+ yếu hơn Ag + ở điều kiện chuẩn. Trên cơ sở so sánh giá trị thế điện cực chuẩn, các cặp oxi hoá - khử M n+ /M được sắp xếp thành dãy theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn, thường gọi là dãy điện hoá của kim loại: Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần K + Ba 2+ Ca 2+ Na + Mg 2+ Al 3+ Zn 2+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ 2H + Cu 2+ Fe 3+ Ag + Hg 2+ Pt 2+ Au 3+ K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Fe 2+ Ag Hg Pt Au Tính khử của kim loại giảm dần b) Dự đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử Kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có thể khử được cation kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở điều kiện chuẩn. Kim loại trong cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn âm có thể khử được ion hydrogen (H + ) trong dung dịch acid ở điều kiện chuẩn = kim loại đứng trước H tác dụng với HCl, H 2 SO 4 loãng. => Chiều phản ứng : Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu Quy tắc alpha dự đoán chiều phản ứng oxi hoá - khử theo thế điện cực chuẩn như sau: Nếu mo X/XE < no Y/YE thì vẽ chữ α theo chiều mũi tên dưới đây => chiều phản ứng oxi hoá - khử m: Y n+ + nX nX m+ + mY Thí dụ: 2o Cu/CuE0,340V < o Ag/AgE0,799V => nên Ag + có tính oxi hoá mạnh hơn Cu 2+ , Cu có tính khử mạnh hơn Ag. Vậy ở điều kiện chuẩn, phản ứng sau đây có thể diễn ra: 2Ag + (aq) + Cu(s) Cu 2+ (aq) + 2Ag(s) . 2AgNO 3 + Cu Cu(NO 3 ) 2 + 2Ag . Cu + AgNO 3 c) Tính sức điện động của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá ( o pinE ) có giá trị bằng hiệu số của thế điện cực chuẩn của cực dương (giá trị thế điện cực lớn hơn) và thế điện cực chuẩn của cực âm (giá trị thế điện cực nhỏ hơn). o pinE = o (+)E (lớn) - ()oE (nhỏ) III. PIN ĐIỆN HÓA 1. Phản ứng oxi hóa - khử và dòng điện xảy ra trên bề mặt của một thanh kim loại không có điện.