Nội dung text bài 10. Khái niệm số thập phân.docx
3 - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố kĩ năng nhận biết số thập phân; đọc, viết số thập phân; xác định phần nguyên, phần thập phân, hàng của số thập phân. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Cho các số thập phân sau: 9,2; 22,5; 16,1; 20,4 a) Đọc các số thập phân trên. b) Trình bày cấu tạo của số thập phân. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cách đọc, viết các số thập phân; xác định phần nguyên, phần thập phân và hàng của số thập phân; viết - HS trả lời: a) + 9,2 có chữ số phần nguyên là 9; chữ số phần thập phân là 2 và đọc là “chín phẩy hai” + 22,5 đọc là “hai mươi hai phẩy năm”. + 16,1 đọc là “mười sáu phẩy một”. + 20,4 đọc là “hai mươi phẩy bốn”. b) + Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. + Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần thập phân.