Nội dung text 44. BAI 1 KHAI NIEM VE CAN BANG HOA HOC - KNTT. NGUYEN THI HA.docx
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu. B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu. C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn. D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện. Câu 2. Cho các nhận xét sau: (a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. (b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. (c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu. (d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Câu 3. Cho cân bằng hoá học sau: H 2 (g) + I 2 (g) ⇌ 2HI(g) = - 9,6 kJ Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, cần bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch. C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H 2 hoặc I 2 , thì giá trị hằng số cân bằng tăng. D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Câu 4. Cho các phát biểu sau : A. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là : Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt. B. Cân bằng hóa học là cân bằng động. C. Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó (Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê). D. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là : Nhiệt độ, nồng độ, áp suất. Câu 5. : Cho cân bằng hóa học: 2SO 2 (g) + O 2 (g) 2SO 3 (g) ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O 2 . C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nồng độ SO 3 . Câu 6. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng , nếu thêm chất xúc tác thì A. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận. B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch. C. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau. D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch. Câu 7. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO 2 (màu nâu đỏ)N 2 O 4 (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có: A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt Câu 8. Xét cân bằng : Fe 2 O 3 (s) + 3CO(g) 2Fe(s) + 3CO 2 (g) Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là : A. K C =. B. K C =.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com Câu 8. Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch: CH 3 COOH(l) + C 2 H 5 OH(l) ⇌ CH 3 COOC 2 H 5 (l) + H 2 O(l) Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu a) Tăng nồng độ của C 2 H 5 OH. b) Giảm nồng độ của CH 3 COOC 2 H 5 . Câu 9. Hai thí nghiệm sau đều được thực hiện ở cùng một điều kiện (bình kín dung tích 10 L, nhiệt độ 445°C): Thí nghiệm 1: Cho 1 mol H 2 và 1 mol I 2 , vào bình kín. Kết quả thí nghiệm cho thấy dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì trong bình vẫn chỉ tạo ra 1,6 mol HI; còn dư 0,2 mol H 2 và 0,2 mol l 2 . Thí nghiệm 2: Cho 2 mol HI vào bình. Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì trong bình vẫn chỉ tạo ra 0,2 mol H 2 và 0,2 mol I 2 ; còn dư 1,6 mol Hl. Thực hiện yêu cầu sau: a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. b) Trong cả hai thí nghiệm trên, dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng. Giải thích. Câu 10. Cho hình vẽ thí nghiệm sau : Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm (Hình trên) và hoàn thành vào vở theo các mẫu bảng sau: Tác động Hiện tượng Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch) Chiều chuyển dịch cân bằng (tăng/giảm nồng độ) Tăng nồng độ CH 3 COONa ? ? ? Tăng nồng độ CH 3 COOH ? ? ? ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 6 a S
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - KNTT https://www.vnteach.com b Đ b S c S c S d Đ d Đ 2 a Đ 7 a Đ b S b S c S c S d Đ d S 3 a Đ 8 a S b Đ b S c S c S d Đ d Đ 4 a S 9 a S b Đ b S c Đ c Đ d S d S 5 a S 10 a Đ b Đ b S c S c S d Đ d Đ ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn GIẢI CHI TIẾT 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Quá trình hình thành hang động, thạch nhũ là một ví dụ điển hình về phản ứng thuận nghịch trong tự nhiên. Nước có chứa CO 2 chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO 3 ) 2 , (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO 3 ) 2 trong nước lại bị phân huỷ tạo ra CO 2 và CaCO 3 (phản ứng nghịch), hình thành các thạch nhũ, măng đá, cột đá. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong hai quá trình trên. CaCO 3 + H 2 O + CO 2 → Ca(HCO 3 ) 2 Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 + H 2 O + CO 2 Câu 2. Cho các cân bằng sau: CaCO 3 (s) ⇌ CaO(s) + CO 2 (g) = 176 KJ (1) 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇌ 2SO 3 (g) = -198 kJ (2) Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? (1) (1)Nếu tăng nhiệt độ ( 1) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì = 176 Kj > 0 (2) Nếu tăng nhiệt độ cân bằng chuyên dịch theo chiều nghịch vì = -198 kJ < 0 Câu 3.Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau: a) Phản ứng tổng hợp ammonia: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇌ 2NH 3 (g) b) Phản ứng nung vôi: CaCO 3 (s) ⇌ CaO(s) + CO 2 (g) a)