PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN II . CÂU HỎI ĐÚNG SAI - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐĐ THÍCH NGHI VÀ LOÀI SINH HỌC - GV.docx

THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI - PHẦN 2 PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan điểm thuyết tiến hóa tổng hợp? a.CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể. b.Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gene phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường. c.CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gene. d. Chọn lọc cá thể làm giảm tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể. S b) Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gene phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường. Đ c) CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gene. Đ d) Chọn lọc cá thể làm giảm tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. S a d sai b c đúng Câu 2. Đột biến kháng chất kháng sinh penicillin ngẫu nhiên xuất hiện ở một số rất ít vi khuẩn ở quần thể vi khuẩn sống trong môi trường không chứa penicillin. Khi môi trường có penicillin, những vi khuẩn bị đột biến sống sót được và sinh sản làm tăng nhanh số vi khuẩn kháng thuốc trong quần thể. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai với ví dụ trên? a. Trong môi trường bình thường (không có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi. b. Trong môi trường có thuốc (có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang không mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi. c. Khi môi trường có thuốc kháng sinh, hầu hết các vi khuẩn trong quần thể đều kháng thuốc penicilin thì đặc điểm kháng penicilin mới được gọi là đặc điểm thích nghi.
d. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm cho một đặc điểm (kháng thuốc) trở nên phổ biến trong quần thể (đặc điểm thích nghi). Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Trong môi trường bình thường (không có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi. S b) Trong môi trường có thuốc (có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang không mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi. S c) Khi môi trường có thuốc kháng sinh, hầu hết các vi khuẩn trong quần thể đều kháng thuốc penicilin thì đặc điểm kháng penicilin mới được gọi là đặc điểm thích nghi. Đ d) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm cho một đặc điểm (kháng thuốc) trở nên phổ biến trong quần thể (đặc điểm thích nghi). S a b sai c đúng d sai chọn lọc nhân tạo Câu 3. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở quần thể bọ rùa liên quan đột biến gene và được mô tả bằng hình minh họa sau: Nhận định nào sau đây là đúng hay sai với hình minh họa trên? a. Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc. b. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới. c. Những dột biến màu vàng sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn. d. Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc. Đ b) Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới. Đ c) Những dột biến màu vàng sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn. S d) Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu. S a b đúng c d sai
Câu 4. Darwin giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai theo Darwin? a. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. b. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gene và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. c. Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. d. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. S b) Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gene và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. S c) Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. S d) Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục Đ a b c sai d đúng Câu 5. Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Nam Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim ăn hạt nhỏ, mềm có mỏ nhỏ. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về loài chim sẻ này? a. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loài chim sẻ sử dụng làm thức ăn ở trên quần đảo là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi về kích thước mỏ. b. Tiến hoá đang diễn ra ở quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos. Qua thời gian, có sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene dẫn đến sự thay đổi trong đặc điểm di truyền của quần thể. c. Chim sẻ có đặc điểm thích nghi liên quan đến kích thước mỏ và đặc điểm thích nghi này có tính hợp lí tương đối. d. Nếu hiện tượng mưa nhiều xuất hiện trở lại ở khu vực này, cây có hạt nhỏ, mềm sinh trưởng trở lại, các chim sẻ có kích thước mỏ nhỏ sẽ có lợi thế sinh tồn hơn. Do đó, sau một vài năm, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ sẽ giảm xuống gần với mức ban đầu hoặc thậm chí thấp hơn nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục diễn ra. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loài chim sẻ sử dụng làm thức ăn ở trên quần đảo là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi về kích thước mỏ. S b) Tiến hoá đang diễn ra ở quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos. Qua thời gian, có sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene dẫn đến sự thay đổi trong đặc điểm di truyền của quần thể. Đ c) Chim sẻ có đặc điểm thích nghi liên quan đến kích thước mỏ và đặc điểm thích nghi này có tính hợp lí tương đối. Đ d) Nếu hiện tượng mưa nhiều xuất hiện trở lại ở khu vực này, cây có hạt nhỏ, mềm sinh trưởng trở lại, các chim sẻ có kích thước mỏ nhỏ sẽ có lợi thế sinh tồn hơn. Do đó, sau một vài năm, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ sẽ giảm xuống gần với mức ban đầu hoặc thậm chí thấp hơn nếu chọn lọc tự nhiên Đ
tiếp tục diễn ra. a sai sự khác biệt về kích thước mỏ của các loài chim là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn biến dị của các quần thể, kích thước hạt không phải nguyên nhân trực tiếp. b đúng: Sự thay đổi tần số allele: - Năm 1976: Tần số allele quy định mỏ nhỏ cao hơn. - Năm 1978: Tần số allele quy định mỏ lớn cao hơn do chim sẻ mỏ nhỏ bị chết nhiều hơn trong hạn hán. c đúng: Mỏ lớn là đặc điểm thích nghi giúp chim sẻ ăn được hạt to, cứng trong điều kiện hạn hán. Chim sẻ mỏ nhỏ không thể ăn được hạt to, cứng và dễ bị chết trong hạn hán. - Mỏ lớn có lợi trong điều kiện hạn hán nhưng có thể cản trở chim sẻ khi ăn hạt nhỏ. d đúng: - Mưa nhiều sẽ làm cho các cây có hạt nhỏ, mềm phát triển mạnh. Câu 6. Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy – Weinberg, tính trạng do một gene có hai allele trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai? a. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến dòng gene giữa hai quần thể cự đà. b. Khi dòng gene trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể có thể bằng nhau. c. Tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau. d. Nếu dòng gene từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến dòng gene giữa hai quần thể cự đà. Đ b) Khi dòng gene trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể có thể bằng nhau. Đ c) Tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau. S d) Nếu dòng gene từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng. Đ a. Đúng. Vì xây dựng cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do → Dẫn đến sự trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa hai quần thể cho nhau. b. Đúng. Tần số allele quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể sau khi trung hoà hoàn toàn có thể bằng nhau nhưng không có nghĩa là giống nhau 100%. c. Sai.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.