PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 53. Chuyên Phan Bội Châu và Chuyên Hà Tĩnh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx


Câu 9: Trong kĩ thuật chuyển gene, phân tử plasmid có chứa gene cần chuyển được gọi là: A. thể truyền. B. hệ gene của tế bào cho. C. hệ gene của tế bào nhận. D. DNA tái tổ hợp. Câu 10: Khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định được gọi là A. khoảng chống chịu. B. môi trường sống. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi. Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Cạnh tranh cùng loài. Sử dụng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Loài ốc sên Cepaea nemoralis sống trên đồng cỏ, nơi hoạt động chăn thả gia súc diễn ra mạnh. Mỗi ngày có hàng nghìn con chết do bị gia súc vô tình giẫm đạp. Câu 12: Tác động của gia súc đến tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể ốc sên như thế nào? A. Chỉ thay đổi tần số allele, không thay đổi tần số kiểu gene. B. Làm thay đổi cả tần số allele và tần số kiểu gene một cách ngẫu nhiên. C. Chỉ thay đổi tần số kiểu gene, không thay đổi tần số allele. D. Làm tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp. Câu 13: Hiện tượng ốc sên bị chết do gia súc giẫm đạp là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 14: Ở người, kiểu gene I A I A và I A I O quy định nhóm máu A; I B I B và I B I O quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB và I O I O quy định nhóm máu O. Một người đàn ông nhóm máu A có con gái nhóm máu O. Theo lí thuyết, kiểu gene của người đàn ông này là A. I A I O . B. I B I B . C. I A I B . D. I A I A . Câu 15: Người ta đã thu thập các cá thể loài kỳ nhông Desmognathus ochrophaeus ở các quần thể sống ở các khu vực địa lý khác nhau, nhốt chung trong các lồng thí nghiệm và quan sát mức độ cách li sinh sản giữa chúng thông qua tỷ lệ kết đôi giao phối, kết quả thu được như hình bên. Quan sát đồ thụ và cho biết phát biểu nào sau đây sai?
A. Càng cách xa về địa lí, các cá thể càng có xu hướng ít giao phối với nhau. B. Các quần thể địa lí của loài này đang trong quá trình tiến hóa nhỏ. C. Các quần thể địa lí khác nhau ở loài này đều có chung tổ tiên. D. Cá thể của các quần thể cách nhau trên 200 km sẽ không giao phối với nhau. Câu 16: Hội chứng Klinefelter được phát sinh do thừa một NST X ở người nam (XXY). Theo lí thuyết, số NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị Klinefelter (khi chưa nhân đôi) là bao nhiêu? A. 46. B. 45. C. 48. D. 47. Câu 17: Một gene mã hóa cho một loại enzyme được điều hòa bởi glucocorticoid. Các nhà khoa học nhận thấy rằng: So với khi không được xử lí, việc xử lí glucocorticoid đã làm tăng lượng RNA tích lũy trong 1 giây gấp 10 lần, tăng hàm lượng mRNA trong tế bào gấp 20 lần và tăng hoạt động của enzyme gấp 20 lần. Từ những dữ liệu này, hãy cho biết tác dụng chính của glucocorticoid là làm giảm yếu tố nào sau đây? A. Tốc độ liên kết của các ribosome với mRNA. B. Tốc độ phân hủy mRNA. C. Tốc độ dịch mã mRNA. D. Hoạt tính của RNA polymerase. Câu 18: Phả hệ hình bên cho thấy bốn thế hệ của một gia đình được M.Madlener mô tả vào năm 1928. Biết rằng mỗi bệnh do một gene riêng biệt quy định, các allele gây bệnh đều nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y, không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.
Phân tích phả hệ và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Các allele gây bệnh đều là allele lặn. B. Cá thể IV.2 được thừa hưởng allele gây bệnh từ cá thể I.1. C. Cá thể II.1 có kiểu gene dị hợp về cả 2 gene gây bệnh. D. Quá trình phát sinh giao tử của cá thể II.1 chắc chắn không xảy ra hoán vị gene. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Svane (1984) đã nghiên cứu động học của 4 quần thể loài hải tiêu (hay còn gọi là “bọt biển”) Ascidia mentula, một loài động vật không xương sống ăn lọc ở biển. Hình II.1 cho thấy mật độ cá thể theo thời gian của quần thể 1. Bảng II.1 cung cấp thông tin (được tính trung bình trên 6 quần thể nghiên cứu) về mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh theo đầu cá thể (số con sinh ra/cá thể/năm) và tỉ lệ tử vong theo đầu cá thể (số con chết/cá thể/năm) với mật độ quần thể (cá thể/m 2 ). a) Tăng trưởng của quần thể 1 gần giống với mô hình tăng trưởng quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn. b) Tốc độ tăng trưởng trung bình của sáu quần thể đạt cao nhất khi mật độ trung bình là 75 cá thể/m 2 c) Trong năm 1974, mật độ cá thể 1 không tăng là do tỉ lệ sinh sản bằng 0. d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc điều chỉnh mật độ cá thể có thể làm thay đổi tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 2: Khi quan sát tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, một sinh viên nhận thấy phần lớn cá thể trong quần thể có mắt đỏ, chỉ có một số ít cá thể đực có mắt trắng. Để tìm hiểu rõ hơn, sinh viên này đã tiến hành thí nghiệm lai trên đối tượng ruồi giấm và thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: P thuần chủng: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng → F 1 : 100% mắt đỏ. - Phép lai 2: P thuần chủng: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ → F 1 : 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng. a) Phép lai 1 và phép lai 2 được gọi là phép lai thuận nghịch.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.