Nội dung text 139. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - Sở Vĩnh Phúc - Có lời giải.docx
B. Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là 380 J/kg .K. C. Vật bằng chì, có nhiệt dung riêng là 120 J/kg .K. D. Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là 550 J/kg .K. Câu 14: Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ. Đáp án nào sau đây đúng? A. 12pp . B. 12pp . C. 12pp . D. 12pp . Câu 15: Một khối khí lý tưởng ở nhiệt độ 27C có áp suất 9310 Pap . Hằng số Boltzmann là 23 1,3810(/)kJK . Số lượng phân tử trên mỗi 3cm của khối khí bằng A. 105,0.10 . B. 57,2.10 . C. 82,7.10 . D. 117,2.10 . Câu 16: Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ A. bị kéo sang trái. B. bị đẩy sang phải. C. vẫn đứng yên. D. bị đẩy sang trái rồi bị đẩy sang phải. Câu 17: Một khung dây phẳng diện tích 212 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ bằng 2510 T . Mặt phẳng của khung dây hợp với véc tơ cảm ưng từ một góc 30 . Từ thông qua diện tích S bằng A. 43310 Wb . B. 43.10 Wb . C. 533.10 Wb . D. 53.10 Wb . Câu 18: Các thiết bị điện được sản xuất tại Nhật Bản thường sử dụng ở điên áp hiệu dụng 100 V . Để sử dụng các thiết bị này ở mạng điện Việt Nam là 220 V50 Hz thì ta phải sử dụng máy biến áp. Nếu cuộn sơ cấp của máy biến áp có 2200 vòng thì số vòng dây cuộn thứ cấp là A. 4840 vòng. B. 1000 vòng. C. 4400 vòng. D. 1500 vòng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố lớn, trà đá vỉa hè là một phần không thể thiếu trong đời sống thường ngày. Người bán thường pha trà bằng cách cho trà vào ấm, rót nước sôi vào, để trà ngấm trong vài phút rồi đặt ấm vào bình giữ nhiệt. Khi có khách, họ sẽ rót trà vào cốc, thêm nước đá, mang đến một cốc trà thơm ngon để khách thưởng thức a) Nước đá nổi trong cốc trà chứng tỏ nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. b) Nước đá truyền nhiệt lượng cho nước trà làm nước trà mát lạnh. c) Sau một thời gian thả nước đá vào cốc, ta thấy bên ngoài cốc có nước bám vào thành cốc. Hiện tượng này là do nước thẩm thấu từ bên trong ra bên ngoài thành cốc. d) Một viên nước đá trước khi bỏ vào cốc trà có khối lượng 35 g , nhiệt độ 5C . Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg .K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,410 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp cho một viên nước đá nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy 0C là 12215 J . Câu 2: Khi lặn xuống biển để sửa chữa tàu biển, người nhái phải mang theo một bình không khí có thể tích không đổi tới áp suất 0P để thở. Khi lặn xuống nuớc quan sát thân tàu và sau 8 phút thì người nhái tìm được chỗ hỏng ở độ sâu 5 m so với mặt biển, lúc ấy áp suất khí nén trong bình đã giảm bớt 20% (coi rằng áp suất khí nén trong bình giảm đều theo thời gian). Nguời nhái tiến hành sửa chữa và từ lúc ấy người nhái tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần so với lúc quan sát (tức áp suất khí nén giảm với tốc độ gấp 1,5 lần so với tốc độ giảm lúc quan sát). a) Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên người càng lớn. b) Nếu áp suất khí quyển là 10,08 mét nước biển thì tại vị trí thân tàu bị hỏng áp suất là 15,08 mét nước biển. c) Khi thở, người nhái thải ra các bọt khí có dạng hình cầu. Giả sử khi đang sửa thân tàu một bọt khí thở ra có bán kính 0r (coi nhiệt độ của bọt khí không đổi), lúc nổi lên sát mặt thoáng thì bọt khí có bán kính 01,5r . d) Để an toàn cho người nhái thì áp suất không khí trong bình không thấp hơn 20% áp suất ban đầu 0P . Coi nhiệt độ không khí trong bình không đổi thì người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 16 phút.
Câu 5: Một sóng điện từ truyền trong chân không với bước sóng 150 m , cường độ điện trường cực đại và cảm ứng từ cực đại của sóng lần lượt là 0E và 0B . Tại thời điểm nào đó, cường độ điện trường tại một điểm trên phương truyền sóng có giá trị 0E3 2 và đang tăng. Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu nano giây ()ns thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị bằng 0B 2 ? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị. Câu 6: Hai thanh ray dẫn điện dài nằm song song với nhau, khoảng cách giưa hai thanh ray là 0,4 ml . MN và PQ là hai thanh dẫn điện song song với nhau và được gác tiếp xúc điện lên hai thanh ray, cùng vuông góc với hai ray (Hình 4). Điện trở của MN và PQ đều bằng 0,25,0,5rR , tụ điện 4C4.10F ban đầu chưa tích điện, bỏ qua điện trở của hai ray và điện trở tiếp xúc. Tất cả hệ thống được đặt trong một từ trường đều có véc tơ B→ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ chiều đi vào trong, độ lớn B0,2 T . Cho thanh MN trượt sang trái với vận tốc v0,5 m/s , thanh PQ trượt sang phải với vận tốc 2 v . Năng lượng tụ tích được có giá trị là 6x10 J . Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)