Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 10. ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC.doc
Trang 3 Ngoài ra, nhóm =O của nhóm cacbonyl còn có thể gọi là nhóm oxo, nên có thể gọi tên anđehit theo tên nhóm này, nhất là đối với đianđehit và hợp chất policacbonyl nói chung. Ví dụ: CH 3 - CHO OHC- CHO OHC- CO – CH 2 -CHO 1-oxoetan 1,2-đioxoetan 1,2,4-trioxobutan b) Xeton: Theo IUPAC Tên thay thế = Tên hiđrcacbon tương ứng + on (mạch chính chưa nhóm >C =0 và đánh số thứ tự trên mạch chính sao cho v trị nhóm này là nhỏ nhất ) Tên gốc - chức = Tên R, R' (a, b, c, …) + xeton Ví dụ: Công thức Tên gốc-chức Tên thay thế 33CHCOCH đimetyl xeton propan-2-on 323CHCOCHCH etyl metyl xeton butan-2-on 32CHCOCHCH metyl vinyl xeton but-3-en-2-on 365CHCOCH metylphenyl xeton axetylbenzen 6565CHCOCH điphenyl xeton benzoylbenzen Chú ý: Nhóm 3CHCO : axetyl; 65CHCO -: benzoyl 4. Tính chất vật lí • Fomanđehit và axetanđehit là những chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tố trong nước và trong các dung môi hữu cơ. • Axeton là chất lỏng dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. • So với hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của anđehit và xeton cao hơn. Nhưng so với ancol có cùng số nguyên tử C thì lại thấp hơn. • Mỗi anđehit hoặc xeton thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn xitral có mùi sẽ axeton có mùi thơm nhẹ, menton có mùi bạc hà, andehit xinamic có mùi quế, . 5. Tính chất hóa học 5.1. Phản ứng cộng nucleophin Do sự phân cực của nối đôi C=O mà anđehit và xeton có thể cộng nhiều tá nhân nucleophin: Trong đó HY là H-OH, H-OR", H-CN, H-SO 3 Na, ..., còn XY thường là các hợp chất cơ kim như R"MgBr, R"C CNa, ... a) Phản ứng cộng nước R