Nội dung text 1. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học THPT Hà Trung có lời giải.docx
Tailieugiangday.vn Trang 2 Câu 11: Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ? A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cộng sinh. D. Cạnh tranh. Câu 12: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Cấu trúc tuổi. D. Độ đa dạng. Câu 13: Một loài sinh vật chỉ sống được nhiệt độ từ 5,6°C - 42°C, sinh trưởng tốt nhất ở 20°C - 35°C. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là A. từ 35°C 42°C. B. dưới 5,6°C. C. 5,6°C - 42°C. D. 5,6°C -20°C. Câu 14: Codon nào sau đây mã hóa amino acid? A. 5'UAA3'. B. 5'UAG3'. C. 5'GCC3'. D. 5'UGA3'. Câu 15: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật sản xuất? A. Tôm. B. Tảo lục đơn bào. C. Chim bói cá. D. Cá rô. Câu 16: Corren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào phát sau đây? A. Cây hoa phấn. B. Đậu Hà lan. C. Ruồi giấm. D. Hệ tuần hoàn. Câu 17: Kiểu gene nào sau đây đồng hợp 2 cặp gene? A. AB ab B. AB aB C. AB Ab D. AB AB Câu 18: Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây? A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ hô hấp. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 19: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai về lưới thức ăn này? a) Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3. b) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. c) Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn. d) Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Tailieugiangday.vn Trang 3 a) Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. b) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi; hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. c) Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản. d) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao 120cm; Trong kiểu gen, cứ có thêm một allele trội thì cây cao thêm 10cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Cây cao nhất có chiều cao 180cm. b) Ở F2, loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 9/32. c) Ở F2, loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16. d) Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. Câu 22: Ở người, allele A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với allele a quy định không có kháng nguyên Xg; allele B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh da vảy. Hai gene này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bị bệnh da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên Xg và da bình thường. ( M) kết hôn với người chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tinh trạng này đúng hay sai? a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thế giống nhau. b) Cặp vợ chồng (M) – (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy. c) Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử AbX chiếm tỉ lệ 45%. d) Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gene về hai tính trạng này. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 23: Hình dưới mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng ở sinh vật nhân sơ.