Nội dung text CARBOHYDRATE - FILE GV.docx
→ Hòa tan kết tủa Cu(OH) 2 cho dung dịch xanh lam (xanh thẫm). 3.Vai trò và ứng dụng của glucose và saccharose a. Vai trò Glucose hình thành ở thực vật qua quá trình quang hợp và ở động vật qua quá trình tiêu hoá carbohydrate. Glucose là nguồn năng lượng chính cho cả thực vật và động vật, cung cấp năng lượng cho các tế bào, hỗ trợ tăng trưởng và trao đổi chất. Saccharose có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể nên được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm. Tiêu thụ quá nhiều glucose, saccharose trong thời gian dài có nguy cơ bị béo phì và mắc các bệnh khác như tiểu đường, tim mạch,... b. Ứng dụng Glucose được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm. Ngoài ra, glucose cũng là nguyên liệu để sản xuất đồ uống có cồn và tráng gương. Saccharose được sử dụng làm chất tạo ngọt cho nhiều loại đồ uống và bánh kẹo. IV. TINH BỘT VÀ CELLULOSE 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Tinh bột Cellulose Công thức phân tử (C 6 H 10 O 5 ) n (C 6 H 10 O 5 ) m Tính chất vật lí Là chất rắn, dạng bột, màu trắng, không tan trong nước lạnh, nhưng tan một phần trong nước nóng tạo hệ keo, gọi là hồ tinh bột. Là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường. Trạng thái tự nhiên Có nhiều ở hạt, củ và quả của cây: gạo, ngô, khoai, sắn,... Có nhiều ở thân cây và vỏ cây: quả bông, tre, nứa, đay, gai,... Vai trò dự trữ năng lượng. Cây có thể sử dụng năng lượng dự trữ này trong các điểu kiện thiếu glucose xây dựng thành tế bào thực vật và giúp duy trì độ cứng, hình dáng của cây. Sự hình thành tinh bột và cellulose ở thực vật Tinh bột và cellulose được tạo thành trong cây xanh từ khí carbon dioxide, nước và nhờ ánh sáng mặt trời. Khí carbon dioxide được lá cây hấp thụ từ không khí, nước được rễ cây hấp thụ từ đất. Chất diệp lục (chlorophyll) hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời, tạo thành glucose và oxygen. Một phần glucose sau đó biến đổi thành tinh bột. Một phần glucose sau đó biến đổi thành cellulose. Khác với tinh bột có vai trò quan trọng trong việc dự trữ năng lượng, cellulose là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. CO2+ H2OQuang hôïp Giaûi phoùng O2GLUCOSE (Xaây döïng caáu truùc) (Döï tröõ naêng löôïng) TINH BOÄT CELLULOSE Sự hình thành tinh bột và cellulose ở thực vật Phản ứng hình thành:
(2) menröôïu 6126252CHO2CHOH2CO o t (3) mengiaám 25232CHOHOCHCOOHHO (4) o 24ñaëc 3255 Ht 322 SO, CHCOOHCHOHCHCOOCHHO (5) 332CHCOOH NaOH CHCOONa HO (6) 0 CaO,t 3423CHCOONa NaOH CH NaCO (7) 2CH 4 o 1500C laømlaïnhnhanh C 2 H 2 + 3H 2 (8) 3 o d/PbCO 2 P,t 22CH CH2HCHCH (9) o 24loaõngHSO,t 24225CH HO CHOH (10) 0 t 25222CHOH3O2CO3HO (11) 6CO 2 + 6H 2 O AÙnhsaùngMaëtTrôøi Dieäpluïc C 6 H 12 O 6 +6O 2 Bài 2: Cho dãy các chất: nước, tinh bột, ethylic alcohol, acetic acid, glucose. Viết sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa đó. Hướng dẫn (1) (C 6 H 10 O 5 ) n +nH 2 O 0Enzymerhoaëcacid/t C 6 H 12 O 6 (2) menröôïu 6126252CHO2CHOH2CO o t (3) mengiaám 25232CHOHOCHCOOHHO (4) o t 3222CHCOOH2O2CO2HO (5) 6nCO 2 + 5nH 2 O AÙnhsaùngMaëtTrôøi Dieäpluïc (C 6 H 10 O 5 ) n +6nO 2 (6) (C 6 H 10 O 5 ) n +6nO 2 ot 6nCO 2 + 5nH 2 O (7) o t 6126222CHO6O6CO6HO (8) o t 25222CHOH3O2CO3HO Bài 3: Từ tinh bột, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết khác. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế: a) Ethyl acetate. b) Polyethylene (PE). Hướng dẫn (1) (C 6 H 10 O 5 ) n +nH 2 O 0Enzymerhoaëcacid/t nC 6 H 12 O 6 (2) menröôïu 6126252CHO2CHOH2CO o t (3) mengiaám 25232CHOHOCHCOOHHO a. Điều chế ethyl acetate o 24ñaëc 3255 Ht 322 SO, CHCOOHCHOHCHCOOCHHO b. Điều chế polyethlene